Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Hướng dẫn nolefin = n H 2 = 0 , 4 . 48 22 , 4 = 0,02 mol
ndẫn xuất = nolefin = 0,02 mol
CnH2nBr2 = 4 , 32 0 , 2 = 216 => n = 4
n = 4 và ankan phân nhánh nên chọn A
Đáp án C
Giả sử số mol H2 và olefin đều là 1 mol
Ta có:
Vậy olefin đó là C4H8.
Đáp án C
Hướng dẫn Giả sử nanken = nH2 = 1 mol; nA = 2- 0,75 = 1,25 mol
Mđ = 23,2.2.1,25/2 = 14,5; 14.n + 2 = 2.14,5 => n = 4
Giả sử nH2 = nX = 1
nA = n hỗn hợp – nH2 phản ứng = 2 – 0,75 = 1,25
m hỗn hợp = mA ⇒ 2 + MX = MA.1,25 = 23,2.1,25 .2
⇒ MX = 56
⇒ X là C4H8.
Đáp án C.
Đáp án C
Hướng dẫn dẫn
Theo giả thiết ta chọn : n H 2 = n C n H 2 n = 1 mol
Phương trình phản ứng :
CnH2n + H2 → N i , t 0 CnH2n+2 (1)
Theo (1) ta thấy, sau phản ứng số mol khí giảm một lượng đúng bằng số mol H2 phản ứng. Hiệu suất phản ứng là 75% nên số mol H2 phản ứng là 0,75 mol. Như vậy sau phản ứng tổng số mol khí là 1+1 – 0,75 = 1,25 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có : khối lượng của H2 và CnH2n ban đầu bằng khối lượng của hỗn hợp A
M - A = 1 . 2 + 1 . 14 n 1 , 25 = 23,2.2 => n = 4
Vậy công thức phân tử olefin là C4H8
Câu 55: Để hiđro hóa hoàn toàn 6,3 gam một olefin cần dùng 3,36 cm3 hiđro (đktc). Công thức phân tử của olefin đó là:
A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10
Sửa đề: 3,36 cm3 -> 3,36(l)
-------
Gọi CTTQ là \(C_xH_{2x}\left(x\ge2\right)\)
PTHH: CxH2x + H2 -Ni,to-> CxH2x+2
Theo PT:1______1(mol)
nH2= \(\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Ta có: \(M_{olefin}=\frac{6,3}{0,15}=42\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Ta có: \(M_{C_xH_{2x}}=42\\ \Leftrightarrow14x=42\\ \Leftrightarrow x=3\)
=> CTHH olefin C3H6
=>Chọn B