Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
mênh mông sông nước: Vùng đất Cà Mau.
núi non hiểm trở: Vùng đất Hà Giang.
ngàn năm văn hiến: Vùng đất Thăng Long - Hà Nội.
Hạ Long trên cạn: Vùng đất Ninh Bình.
di sản thiên nhiên thế giới: Vùng đất Quảng Bình.
bãi biển đẹp nhất hành tinh: Vùng đất Phú Quốc.
Trong văn bản Sông nước Cà Mau, dưới ngòi bút tài tình của nhà văn Đoàn Giỏi, cả vùng Cà Mau mênh mông song nước hiện lên thật sinh động. Cảnh vật biến hoá, màu sắc biến hoá: màu xanh lá mạ, màu xanh rêu, màu xanh chai lọ,... Những dòng sông, kênh, rạch, rừng đước và cả khu chợ Năm Căn nữa hiện lên vừa hùng vĩ, hoang sơ, vừa dạt dào sức sống, cảnh xa lạ mà vẫn gợi bao yêu mến, nhớ thương. Thiên nhiên Cà Mau bao la, hào phóng; con người Cà Mau mộc mạc, hồn hậu, dễ thương. Đọc những trang văn của Đoàn Giỏi, ta có cảm giác như đang đi giữa sông nước Cà Mau, tận hưởng hương rừng Cà Mau, đến chơi chợ Năm Căn, dừng lại, bước lên những ngôi nhà bè và mua một vài món quà lưu niệm. Cảm giác được chu du giữa cả một miền sông nước như thế mới thú vị biết bao!
a,
các từ phức trong đoạn văn trên là: nước thẳm, non cao, miền núi, miền biển.
trong các từ phức đó không có từ nào là từ láy vì chúng không có vần hoặc âm giống nhau
a) - Từ ghép: miền nước thẳm, giống tiên, non cao, tập quán, ăn ở, miền núi, miền biển, lời hẹn
- Từ láy: tính tình
b) Từ ghép đẳng lập: non cao, tập quán, ăn ở
Từ ghép chính phụ: miền nước thẳm, giống tiên, miền núi, miền biển, lời hẹn
mk nghĩ z!
Trong đoạn trích sau đây: Ta vốn nòi rồng ở miền nước thẳm, nàng là giống tiên ở chốn non cao. Kẻ ở cạn, người ở nước, tính tình, tập quán khác nhau khó mà ăn ở cùng nhau một nơi lâu dài được.Nay ta đưa năm mươi người con xuống biển, nàng đưa năm mươi người con lên núi,chia nhau cai quản các phương. Kẻ miền núi, người miền biển, khi có việc cần thì giúp đỡ lẫn nhau đừng quên lời hẹn
a) Tìm các từ láy và từ ghép
Tả lời:########
b) Các từ ghép trên từ nào là từ ghép đẳng cấp, từ nào là từ ghép chính phụ
Ling tinh #####@#@#@#@@
k nha@@@@@^^@@@
1)Gồm các cuộc khởi nghĩa của HAI BÀ TRƯNG, BÀ TRIỆU, LÝ BÍ.
2)a,nghề rèn sắt:vẫn phát triển +Công cụ:rìu, mài, cuốc, dao, ...xuất hiện nhiều
+Vũ khí:kiếm, giáo, mác, đc dùng phổ biến.
b,nông nghiệp:-biết đắp đê phòng lụt.
-biết trồng lúa 2 vụ một năm.
c,nghề thủ công:gốm, dệt cũng phát triển.
d)thương nghiệp;-mở các chợ.
:chính quyền đô hộ giữ độc quyền ngoại thương.
3)
thời Văn Lang-Âu Lạc | thời kì bị đô hộ |
Vua | Quan lại đô hộ |
Quý tộc | hào trưởng Việt|địa chủ Hán |
nông dân công xã | nông dân công xã|nông dân lệ thuộc |
nô tì | nô tì |
4sgk
1/PTBĐ chính Biểu cảm
2/Câu tục ngữ Uống nước nhớ nguồn
3/Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa: "cửa sông chẳng dứt cội nguồn", "giáp mặt", "nhớ". Bằng việc dùng những từ ngữ miêu tả con người để gán cho cửa sông hay lá cây đã giúp cho hình ảnh của thiên nhiên vô tri vô giác trở nên sinh động hơn, có hồn hơn. Qua đó truyền tải bài học đạo lý: Mỗi người ai ai cũng đều có cội nguồn, phải luôn nhớ và biết ơn bởi nơi đó đã sinh ra và nuôi lớn ta từng ngày.
B. thế kỉ, thời đại
B