Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bước sóng: \(\lambda=v/f=100/25=4(cm)\)
Hai điểm gần nhau nhất mà phần tử tại đó dao đọng ngược pha cách nhau \(d=\dfrac{\lambda}{2}\)
\(\Rightarrow d = 2cm\)
Đáp án của bạn sai rầu
Từ "gần nhau nhất" ở câu a là thừa, vì 2 điểm đã lệch pha nhau \(\frac{\pi}{2}\) rồi.
Độ lệch pha của 2 điểm trên phương truyền sóng: \(\Delta\varphi=\frac{2\pi d}{\lambda}=\frac{\pi}{2}\)
Suy ra: \(d=\frac{\lambda}{4}\Rightarrow\lambda=4.d=4.5=20cm.\) \(\Rightarrow f=\frac{v}{\lambda}=\frac{20}{20}=1Hz\)
b) Vì sóng từ M đến O rồi đến N nên M sớm pha hơn O, N trễ pha hơn O.
\(u_M=4\sin\left(2\pi t-\frac{\pi}{6}+\frac{2\pi.50}{20}\right)=4\sin\left(2\pi t+\frac{29\pi}{6}\right)cm\)
\(u_N=4\sin\left(2\pi t-\frac{\pi}{6}-\frac{2\pi.50}{20}\right)=4\sin\left(2\pi t-\frac{31\pi}{6}\right)cm\)
Ta có
\(\iota=\frac{\text{λ}D}{a}\)
\(\rightarrow\iota=\iota_n\rightarrow\frac{\text{λ}D}{a}=\)\(\frac{\frac{\text{λ}}{n}Dn}{a}\rightarrow D_n=n.D=\frac{4}{3}.D\rightarrow D_n-D=\)\(\left(\frac{4}{3}-1\right).D=\frac{1}{3}D\)
\(\iota_n=\frac{\frac{\text{λ}}{n}Dn}{a}\)
Vậy phải rời ra xa thêm D/3
Va chạm đàn hồi không thi đâu bạn, không nên quan tâm về nó.
Gọi v1, v2 là vận tốc của vật m1, m2 sau va chạm, áp dụng CT tính vận tốc trong va chạm đàn hồi ta có:
\(\Rightarrow v_2 = \frac{2m_1.v_{max}}{m_1 + m_2} = \frac{2.0,1.0,1. \sqrt{\frac{100}{0,1}}}{0,1 + 0,5} = \frac{10\sqrt{10}}{30} = \frac{\sqrt{10}}{3}\) (m/s)
và
\(
v_1 = \frac{m_1.v_{max} - v_2.m_2}{m_1} = A\omega - \frac{\sqrt{10}}{3}.5 = -\frac{2\sqrt{10}}{3}\) (m/s), \(v_1 <0\) nên vật m1 chuyển động theo chiều ngược lại.
Biên độ mới của vật m1 là A mới = \(\frac{v_1}{\omega } = \frac{\frac{2\sqrt{10}}{3}}{10\sqrt{10}} = \frac{2}{30} \)(m) = \(\dfrac{20}{3}\) (cm)
Sau T/4 thì 2 vật mới chuyển động cùng chiều ⇒ Quãng đường S m2 đi được là \(S = v_2.T/4 = \frac{\sqrt{10}}{3}.\frac{T}{4} = \frac{\sqrt{10}}{60}\) (m)
Khoảng cách = A mới + S = \(\frac{2}{30} + \frac{\sqrt{10}}{60} = 11,94\) (cm)
Còn khoảng cách gần nhất được tính như sau:
\(x_{m1} = A. cos(10 \pi t - \pi) = \frac{2}{30} cos(10 \pi t - \pi)\)
\(x_{m2} = v_2t = \frac{\sqrt{30}}{3}t\)
⇒ Khoảng cách = \(\left | x_{M2} - x_{M1} \right | = \frac{\sqrt{10}}{3}t - \frac{22}{30}cos(100 \pi t - \pi)\)
Khi vật m1 tới vị trí có khoảng cách gần m2 nhất thì tốc độ của m1 bằng tốc độ m2,
\(\Rightarrow x = \frac{A\sqrt{3}}{2}\) ⇒ sau thời gian là T/2 + T/6 ⇒quãng đường vật m2 đi được là
\(s_2 = v_2.t = \frac{\sqrt{10}}{3} . \frac{2T}{3} = 14,05\) cm.
⇒ Khoảng cách = \(14,05 - x = 14,05 - \frac{10}{\sqrt{3}} = 8,2 \) cm
⇒ Chọn đáp án C.
10B
x=A*cos(\(\omega t+\varphi\))
x=5*cos(\(\omega t\))
=>A=5
11A:
Biên độ dao động bằng quỹ đạo chia đôi
=>A=MN/2=15cm
12C
\(y=-10\cdot cos\left(4\Pi t-\dfrac{pi}{4}\right)=10\cdot cos\left(4\Pi t+\dfrac{pi}{4}\right)\)
=>Pha dao động ban đầu là pi/4
13C
\(y=-8cos\left(2t+\dfrac{pi}{2}\right)=8\cdot\left[-cos\left(2t+\dfrac{pi}{2}\right)\right]\)
\(=8\cdot cos\left(2t-\dfrac{pi}{2}\right)\)
=>Pha dao động ban đầu là -pi/2
Tần số thay đổi để Uc max thì: \(\omega=\frac{1}{L}\sqrt{\frac{L}{C}-\frac{R^2}{2}}=\frac{\pi}{2}\sqrt{\frac{2.\pi}{\pi.4.10^{-4}}-\frac{2.30^2}{2}}=5\sqrt{41}\pi\)
Công suất tiêu thụ: \(P=\frac{U^2}{R^2+\left(Z_L-Z_C\right)^2}.R=\frac{2.100^2}{2.30^2+\left(5\sqrt{41}\pi\frac{2}{\pi}-\frac{1}{5\sqrt{41}\pi.\frac{4.10^{-4}}{\pi}}\right)^2}.30\sqrt{2}\)\(=530W\)