Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> nC = 0,2 (mol)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{0,2}{0,1}=2\) (nguyên tử)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
=> nH = 0,4 (mol)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{0,4}{0,1}=4\) (nguyên tử)
CTPT: C2H4
CTCT: \(CH_2=CH_2\) (etilen)
2)
a) Khí thoát ra là C2H4
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,84}{3,36}.100\%=25\%\)
b)
PTHH: \(CH\equiv CH+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow CAg\equiv CAg\downarrow+2NH_4NO_3\)
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{3,36-0,84}{22,4}=0,1125\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_2Ag_2}=0,1125\left(mol\right)\)
=> m = 0,1125.240 = 27 (g)
1)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> nC = 0,2 (mol)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{0,2}{0,1}=2\) (nguyên tử)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
=> nH = 0,4 (mol)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{0,4}{0,1}=4\) (nguyên tử)
CTPT: C2H4
CTCT: \(CH_2=CH_2\) (etilen)
2)
Bài 1:
a, \(C_nH_{2n}+Br_2\rightarrow C_nH_{2n}Br_2\)
\(C_nH_{2n}+\dfrac{3n}{2}O_2\underrightarrow{t^o}nCO_2+nH_2O\)
\(C_3H_8+5O_2\underrightarrow{t^o}3CO_2+4H_2O\)
b, Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_nH_{2n}}=x\left(mol\right)\\n_{C_3H_8}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow x+y=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(1\right)\)
Có: \(n_{CO_2}=n.n_{C_nH_{2n}}+3n_{C_3H_8}=nx+3y=\dfrac{40,32}{22,4}=1,8\left(2\right)\)
Mà: m bình tăng = 16,8 (g) = mCnH2n = 14nx (3)
Từ (1), (2) và (3) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}nx=1,2\\x=0,5\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ n = 1,2:0,5 = 2,4
Mà: 2 anken đồng đẳng kế tiếp.
→ C2H4 và C3H6.
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}28n_{C_2H_4}+42n_{C_3H_6}=16,8\\n_{C_2H_4}+n_{C_3H_6}=0,7-0,2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=0,3\left(mol\right)\\n_{C_3H_6}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
%n cũng là %V ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,3}{0,7}.100\%\approx42,86\%\\\%V_{C_3H_6}=\%V_{C_3H_8}=\dfrac{0,2}{0,7}.100\%\approx28,57\%\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{6,48}{18}=0,36\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_X=0,6-0,35=0,24\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\overline{C}=\dfrac{0,6}{0,24}=2,5\)
Mà: 2 ankin hơn kém nhau 2 C và số C nhỏ nhất có thể có là 2.
→ C2H2 và C4H6.
CTCT: C2H2: \(CH\equiv CH\)
C4H6: \(CH\equiv C-CH_2-CH_3\) hoặc \(CH_3-C\equiv C-CH_3\)
b, BTNT C, có: \(2n_{C_2H_2}+4n_{C_4H_6}=n_{CO_2}=0,6\left(1\right)\)
BTNT H, có: \(2n_{C_2H_2}+6n_{C_4H_6}=2n_{H_2O}=0,36.2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_2}=0,18\left(mol\right)\\n_{C_4H_6}=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
C2H2 luôn pư với AgNO3/NH3.
Ta có: \(n_{Ag_2C_2}=n_{C_2H_2}=0,18\left(mol\right)\Rightarrow m_{Ag_2C_2}=0,18.240=43,2\left(g\right)=m_{\downarrow}\)
→ C4H6 không pư.
Vậy: CTCT đúng của 2 chất là: \(CH\equiv CH\) và \(CH_3-C\equiv C-CH_3\)
a)
$n_{C_2H_2} = n_{Ag_2C_2} = \dfrac{24}{240} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow n_A = n_X - n_{C_2H_2} = 0,2(mol)$
Ta có :
$0,1.26 + 0,2.A = 13,8 \Rightarrow A = 56(C_4H_8)$
Vậy A là $C_4H_8$
CTCT :
$CH_2=CH-CH_2-CH_3$ : But-1-en
$CH_3-CH=CH-CH_3$ : But-2-en
$CH_2=C(CH_3)-CH_3$ : 2-metyl propen
b)
PTHH : $CH_3-CH=CH-CH_3 + H_2O \xrightarrow{t^o,H^+} CH_3-CH_2-CH(OH)-CH_3$
c) Sai đề
nCO2 = 11,648:22,4 = 0,52 mol, nH2O = 0,67 mol
Ta thấy nH2O > nCO2 => hh X gồm 2 ancol no, đơn chức ,kế tiếp.
nX = nH2O - nCO2 = 0,15 mol
a) CnH2n+2O + 3n/2O2 → nCO2 + (n + 1)H2O
nO2 = 1,5nCO2 = 0,52.1,5 = 0,78 mol
Áp dụng ĐLBT khối lượng => mX = mCO2 + mH2O - mO2
<=> mX = 0,52.44 + 0,67.18 - 0,78.32 = 9,98 gam
b)
Số nguyên tử Ctb = \(\dfrac{nCO_2}{nX}\)= \(\dfrac{0,52}{0,15}\)= 3,47
=> 2 ancol là C3H7OH và C4H9OH.
Gọi số mol C3H7OH là x và C4H9OH là y ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,15\\60x+74y=9,98\end{matrix}\right.\)=> x= 0,08 và y = 0,07
=> %mC3H7OH = \(\dfrac{0,07.60}{9,98}.100\%\)= 42,08%
%mC4H9OH = 100 - 42,08 = 57,92%
c)
CH3-CH2-CH2-OH + H2SO4 đặc (170oC) → CH3-CH=CH2 + H2O
CH3-CH(OH)-CH3 + H2SO4 đặc (170oC) → CH3-CH=CH2 + H2O
CH3-CH2-CH2-CH2-OH + H2SO4 đặc (170oC) → CH3-CH2-CH=CH2 + H2O
(CH3)3-C-OH + H2SO4 đặc (170oC) → CH3-C(CH3)=CH2 + H2O
Đáp án A
Nhận thấy C4H10 =3 H2+ 2C2H2
→ nên coi hỗn hợp X gồm C3H6 : x mol, C2H2: y mol và H2: z mol
Khi đốt cháy Y tương đương đốt cháy X sinh ra 3x+ 2y mol CO2, 3x+ y+ z mol H2O
mdd giảm = mCaCO3 - mH2O - mCO2
→ 100. ( 3x+ 2y) - 44. (3x+ 2y) -18 ( 3x+ y +z) = 21,45
→ 114x+ 94y -18z = 21,45
Khi cho cho 0,5 mol hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl4, thấy có 0,4 mol brom phản ứng
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn mà hỗn hợp Y sau phản ứng có khả năng làm mất Br2
→ chứng tỏ H2 đã phản ứng hoàn toàn
Bảo toàn liên kết π → z + 0,15 = x + 2y
→ nO2 = 4,5nC3H6 + 2,5 nC2H2 + 0,5nH2
= 4,5. 0,15 + 2,5. 0,075 + 0,5. 0,15 = 0,9375 mol
→ V= 21 lít.
Đáp án A
V lít hhX chứa C2H2, C2H4, H2 có dX/H2 = 4,7.
hhX qua Ni, to → hhY.
Dẫn Y qua Br2 dư → mbình tăng = 5,4 gam + hh khí Z.
hhZ + O2 → 0,2 mol CO2 + 0,8 mol H2O
• hh khí Z chỉ gồm hiđrocacbon và H2 dư nên
mZ = mC + mH = 0,2 x 12 + 0,8 x 2 = 4 gam.
Theo BTKL:
mX = mY = mbình tăng + mZ = 5,4 + 4 = 9,4 gam.
→ nX = 9,4 : 9,4 = 1 mol
→ VX = 1 x 22,4 = 22,4 lít
Đáp án A
Gọi x, y, z, t lần lượt là số mol của C3H6, C4H10, C2H2 và H2 trong m gam X.
Do Y có phản ứng với dung dịch brom nên H2 hết, ta có:
mX = mY = mC +mH = 8,55 gam
Theo định luật bảo toàn nguyên tố, ta có: