Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
32D là đúng rồi á bạn
Các phương trình còn lại đều ra R=0 hoặc là vế trái luôn lớn hơn 0 luôn
32.
d có 1 vtpt là \(\left(2;-3\right)\) nên cũng nhận các vecto có dạng \(k\left(2;-3\right)\) là vecto pháp tuyến (k khác 0)
Thay \(k=-2\) ta được \(\left(-4;6\right)\) nên C đúng
33. Câu này chỉ có điểm A, ko có điểm M, chắc đề bài ghi sai
Đường thẳng vuông góc d nên nhận (1;-1) là 1 vtpt
Phương trình:
\(1\left(x-1\right)-1\left(y-0\right)=0\Leftrightarrow x-y-1=0\)
34.
Câu này cũng sai luôn, chỉ có C, D chứ ko có 2 điểm AB nào hết????"
\(\overrightarrow{CD}=\left(-1;5\right)\) nên đường thẳng nhận (-1;5) là 1 vtcp
Phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}x=-t\\y=3+5t\end{matrix}\right.\)
Câu 30:
Để pt đã cho có nghiệm thì:
$\Delta=(2m+5)^2-4(m+\frac{25}{4})\geq 0$
$\Leftrightarrow 4m^2+16m\geq 0$
$\Leftrightarrow m(m+4)\geq 0$
$\Leftrightarrow m\geq 0$ hoặc $m\leq -4$
Đáp án A.
Câu 31:
Đường trong $(C)$ có tâm $A(1,-5)$ và bán kính $R=\sqrt{45}$
Vì ĐT cần tìm song song với $x+2y+5=0$ nên nó có dạng $(I):x+2y+m=0$
$(I)$ là tiếp tuyến của $(C)$ nên:
\(d(A,(I))=R\Leftrightarrow \frac{|1-2.5+m|}{\sqrt{1^2+2^2}}=\sqrt{45}\)
$\Rightarrow m=24$ hoặc $m=-6$
Đáp án C.
Câu 30 :
- Gọi PT tiếp tuyến là denta .
- Ta có denta vuông góc với d
=> PTTQ denta có dạng : \(3x+2y+c=0\)
- Xét đường tròn ( C ) có : \(\left\{{}\begin{matrix}I\left(-2;1\right)\\R=\sqrt{13}\end{matrix}\right.\)
Mà PT denta là tiếp tuyến của (C)
\(\Rightarrow R=d_{\left(denta/I\right)}=\sqrt{13}=\dfrac{\left|3.\left(-2\right)+2.1+c\right|}{\sqrt{13}}\)
\(\Rightarrow\left|c-4\right|=13\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}c-4=13\\c-4=-13\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}c=17\\c=-9\end{matrix}\right.\)
Vậy .... Đáp án C .
32.
\(sin^4x=\left(sin^2x\right)^2=\left(\dfrac{1-cos2x}{2}\right)^2=\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{2}cos2x+\dfrac{1}{4}cos^22x\)
\(\)\(=\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{2}cos2x+\dfrac{1}{4}\left(\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{2}cos4x\right)\)
\(=\dfrac{3}{8}-\dfrac{1}{2}cos2x+\dfrac{1}{8}cos4x\)
\(a+b+2c=\dfrac{3}{8}-\dfrac{1}{2}+2.\left(\dfrac{1}{8}\right)=\dfrac{1}{8}\)
33.
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m>0\\\Delta=m^2-4m< 0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m>0\\0< m< 4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m=\left\{1;2;3\right\}\) có 3 giá trị
ABC vuông cân \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}AC=AB=3\\BC=AB\sqrt{2}=3\sqrt{2}\end{matrix}\right.\)
\(\overrightarrow{BC}.\overrightarrow{CA}=-\overrightarrow{CB}.\overrightarrow{CA}=-BC.AC.cos\left(\overrightarrow{CB};\overrightarrow{CA}\right)\)
\(=-3\sqrt{2}.3.cos45^0=-9\)
Ở đây chỉ thấy các câu 26, 32, 34, 36
26.
\(S_{ABC}=\dfrac{1}{2}AB^2=\dfrac{a^2}{18}\)
\(BC=AB\sqrt{2}=\dfrac{a\sqrt{2}}{3}\Rightarrow p=\dfrac{AB+AC+BC}{2}=\dfrac{2a+a\sqrt{2}}{6}\)
\(\Rightarrow r=\dfrac{S}{p}=\dfrac{6a^2}{18a\left(2+\sqrt{2}\right)}=\dfrac{\left(2-\sqrt{2}\right)a}{6}\)
32.
Đường thẳng nhận \(\overrightarrow{n}=\left(5;-1\right)\) là 1 vtpt
34.
Áp dụng định lý hàm cos:
\(c=\sqrt{a^2+b^2-2ab.cosC}=\sqrt{8^2+7^2-2.8.7.cos60^0}=\sqrt{57}\)
36.
\(y=\sqrt{\dfrac{x^2-2mx+5m}{2021}}\)
Hàm xác định trên R khi và chỉ khi: \(x^2-2mx+5m\ge0\) ; \(\forall x\)
\(\Leftrightarrow\Delta'=m^2-5m\le0\Rightarrow0\le m\le5\)
Có 5 giá trị nguyên dương của m thỏa mãn (1;2;3;4;5)
1312 : ( 3x - 19 ) = 32
\(\Rightarrow3x-19=1312:32\)
\(\Rightarrow3x-19=41\)
\(\Rightarrow3x=41+19\)
\(\Rightarrow3x=60\)
\(\Rightarrow x=60:3\)
\(\Rightarrow x=20\)
Vậy x=20
Không có đáp án nào đúng cả bạn ạ.