Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(v=36\)km/h=10m/s
\(P=30kW=30000W\)
Lực phát động: \(P=F\cdot v\)
\(\Rightarrow F=\dfrac{P}{v}=\dfrac{30000}{10}=3000N\)
Công của lực phát động:
\(A=F\cdot s=3000\cdot2\cdot1000=6000000J\)
P =12000 N
s = 1km = 1x10^3 m
v = 24km/h = 20/3 m/s
0.1 lít = 0.1 x 10-3 m3
l = 200m => h = 7m
Xe đi 1000m => h1 = 1000*7/200 = 35m
H = 28%
D = 800 kg/m3
q=4,5.107
Khối lượng 0.1 lít xăng: m = D*V = 800 * 0.1 x 10-3 = 0.8 kg
Nhiệt lượng tỏa ra của 0.1 lít xăng: Q = q*m = 4,5*107*(0.8) = 3600000 J
Công có ích Qích = H*Q= 36 * 105 * 28% = 1008*103 J
Lực chiếc xe ma sát: Fms = \(\frac{1008.10^3}{1000}=1008N\)
=> Công suất động cơ: F*v = 1008 * (20/3) = 6720 JJ/s
Lực để nâng xe lên thẳng đứng Fnâng=P*sinα=12000*35/1000=420 N
Lực để xe đi lên dốc = 420 + 1008 = 1428 N
==> v=6720/1428 = 80/17 m/s = 16.36km/h
Khối lượng của 0,1 lít xăng:
m = 0,1.10-3.800 = 0,08(kg)
Nhiệt lượng do xăng tỏa ra: Q = m.q = 0,08.4,5.107 = 0,36.107(J)
Công do ô tô sinh ra: A = H.Q = 0,28.0,36.107 = 0,1008.107(J)
Khi ô tô chuyển đông trên đường nằm ngang, ta có Fk = Fms
Mà A = Fk.s =>Fk = Fms =\(\frac{A}{s}=\frac{1008.10}{1000}=1008\left(N\right)\)=1008(N).
Mặt khác P = \(\frac{A}{t}=F.v=1008.15=15120\left(W\right)\)
Ta có :
\(P_t.1=P.h\Rightarrow P_t=\frac{P.h}{l}=\frac{12000.7}{200}=420\left(N\right)\)
Để ô tô lên đều thì \(F_k=P_t+F_{ms}=420+1008=1428\left(N\right)\)
Do công suất của động cơ không đổi nên ta có :
\(P=F_k'.V'=\frac{P}{F}=\frac{15102}{1428}\approx10,6m\text{\s}=31,1km\h\)
Tóm tắt:
v1=54 km/h = 15 m/s
V1=15 lít
s1=150 km=150000 m
q1=4,5.107 J/Kg
P1=15,2 W=15200 kW
D1=750 kg/m3
KL: H1= ?
Giải:
Thời gian để đi hết 150 km đoạn đường:
t1=\(\dfrac{s_1}{v_1}\)=\(\dfrac{150000}{15}\)=10000 s
Công có ích là:
Aci=P1.t1=15200.10000=152000000 J
Khối lượng xăng cần dùng:
\(V_1=\dfrac{m_1}{D_1}\) => m1=V1.D1=0,015.750=11,25 lít
Công toàn phần là:
m1=\(\dfrac{A_{tp}}{q_1}\) ⇒ Atp=m1.q1=11,25.4,5.107=506250000 J
Hiệu suất của động cơ là:
H1=\(\dfrac{A_{ci}}{A_{tp}}.100\%\)=\(\dfrac{\text{152000000}}{\text{506250000}}.100\)≈30%
Vậy ...
\(60kW=60000W\)
Công thực hiện của ô tô:
\(P=\dfrac{A}{t}\Rightarrow A=P.t=60000.10=600000J\)
Lực kéo của động cơ:
\(A=F.s\Rightarrow F=\dfrac{A}{s}=\dfrac{600000}{150}=4000N\)
Tóm tắt:
P = 60kW = 60000W
t = 10s
s = 150m
A = ?J
F = ?N
Giải
Công thực hiện được:
A = P.t = 60000.10 = 600000 (J)
Lực kéo của ô tô:
F = A/s = 600000/150 = 4000 (N)
a)Vận tốc dự định của ô tô: \(v=\dfrac{S}{t}=\dfrac{75}{1,5}=50km/h\)
b)Công của động cơ:
\(A=F\cdot s=400\cdot75000=3\cdot10^7J=30000kJ\)
c)Thời gian còn lại: \(t'=1,5h-\dfrac{6}{30}=1,3h\)
a) Quãng đường chuyển động của xe là:
ADCT : A = F x s -> s = \(\frac{A}{F}\) = \(\frac{3200000}{4000}=800\left(m\right)\)
b) Đổi 10 phút = 600 giây.
Vận tốc chuyển động của xe là :
ADCT : v = \(\frac{s}{t}=\frac{800}{600}\approx1,33\) (m/s) = 4,8 km/h.
Đổi 40 phút = 2/3 giờ
Quãng đường ô tô đi được là: s = v . t = 30 . 2/3 = 20 (km)
Đổi 20km = 20000m
Lực kéo của động cơ là:
F = A/s = 50000/20000 = 5/2 = 2,5 (N)
Câu 3: Chọn phát biểu đúng. Lực kéo của động cơ ô tô sinh công:
A. Giúp ô tô đứng yên trên đường
B. Cản trở chuyển động của xe ô tô
C. Giúp ô tô giảm tốc độ khi gặp vật cản
D. Thúc đẩy chuyển động của ô tô
Câu 4: Một người nhấc một vật có khối lượng 6 kg lên cao 1m. Tính công mà người đó thực hiện được?
A. 1800 J
B. 180 J
C. 60 J
D. 1860 J
Giải:
Công ng đó:
\(A=P.h=m.g.h=6.10.1=60\left(J\right)\)
Câu 7: Biểu thức nào không phải là công suất:
A. F.s
B. A/t
C. F.s/t
D. F.v
Câu 8: 1 ô tô chạy trên đường với vận tốc 36km/h, công suất của động cơ là 30 kW. Công của lực phát động của ô tô khi chạy được quãng đường d=2km là:
A. 6.105 J
B. 16.106 J
C. 6.106 J
D. 12.106 J
Công của lực:
\(A=\frac{P}{t}=\frac{P.s}{v}=\frac{30.1000.2.1000}{\frac{36}{3,6}}=6.10^6\left(J\right)\)
Chúc bạn học tốt