Câu 1: Nội dung của Định luật truyền thẳng của ánh sáng là:
A. Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo một đường thẳng.
B. Trong mọi môi trường ánh sáng truyền theo một đường thẳng.
C. Trong các môi trường khác nhau, đường truyền của ánh sáng có hình dạng khác nhau.
D. Khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác, ánh sáng truyền theo một đường thẳng
Câu 2: Trong các giá trị về độ to của âm sau đây, giá trị nào ứng với ngưỡng đau
A. 90 dB B . 20 dB C. 230 dB D. 130 dB
Câu 3: Mắt ta nhận biết ánh sánh khi
A. Xung quanh ta có ánh sáng. B. Ta mở mắt.
C. Có ánh sánh truyền vào mắt ta. D. Không có vật chắn sáng.
Câu 4: Hiện tượng nào dưới đây là hiện tượng phản xạ ánh sáng:
A. Nhìn thấy bóng cây trên sân trường. B. Nhìn thấy quyển vở trên bàn.
C. Nhìn thấy con cá trong bể nước to hơn so với quan sát ở ngoài không khí.
D. Nhìn xuống mặt nước thấy cây cối ở bờ ao bị mọc ngược so với cây cối trên bờ.
Câu 5: Một vật khi phát ra âm thanh thì nó có đặc điểm:
A. Đứng yên B. Dao động C. Phát âm D. Im lặng.
Câu 6: Để tránh được tiếng vang trong phòng, thì phòng phải có kích thước nào sau đây:
A. Nhỏ hơn 11,5m B. Lớn hơn 11,5m. C. Lớn hơn 11,35m. D. Nhỏ hơn 11,35m.
Câu 7: Chiếu một chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm, ta thu được một chùm tia phản xạ có tính chất nào dưới đây?
A. Song song. B. Hội tụ. C. Phân kì. D. Không truyền theo đường thẳng.
Câu 8: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực?
A. Mặt trời ngừng phát ra ánh sáng. B. Mặt Trời bỗng nhiên biến mất.
C. Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất.
D. Người quan sát đứng ở nửa sau Trái đất, không được Mặt Trời chiếu sáng.
Bài 1: có thể dùng một gương phẳng hắt ánh nắng chiếu qua cửa sổ làm sáng trong phòng. Gương phẳng đó có phải là nguồn sáng không? Vì sao?
Bài 2. Một vật A thực hiện được 40 dao động trong 2 giây. Một vật B thực hiện được 24 dao động trong 3 giây. Tính tần số dao động của mỗi vật. Vật nào dao động nhanh hơn? Vật nào phát ra âm trầm hơn? Tại sao?
*các bạn giúp mình với
C
B