Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cá thể mắt dẹt đồng hợp có KG: AA-
P: AaBb (mắt dẹt, xám) x AaBb (Mắt dẹt, xám)
F1: 1/16AABB : 2/16 AABb:2/16AaBB:4/16AaBb:1/16AAbb:2/16Aabb:1/16aaBB:2/16aaBb:1/16aabb
Tỉ lệ mắt dẹt đồng hợp ở F1 chiếm: 1/16 + 2/16+1/16= 4/16
=> Số cá thể con có mắt lồi màu trắng: Mắt lồi, trắng=\(aabb=\dfrac{\dfrac{1}{16}}{1-\dfrac{4}{16}}.780=65\) (cá thể con)
1 . Vai trò của thể dị bội :
- Đối với tiến hóa: cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
- Đối với chọn giống: có thể sử dụng các thể không để đưa các NST theo ý muốn vào cây lai.
- Đối với nghiên cứu di truyền học: sử dụng các thể dị bội để xác định vị trí của gen trên NST.
2 .
- Vì F1 thu được 100% lông xám nên lông xám là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng .
- Quy ước gen : A - lông xám , a - lông trắng
- Kiểu gen của P :
+P lông xám có kiểu gen AA
+P lông trắng có kiểu gen aa
- Sơ đồ lai :
+TH1 :
P : AA ( lông xám) x aa (lông trắng)
G : A ; a
F1 : Aa ( 100% lông xám )
G : A , a ; a
Câu 3.
a/ Quy Ước:
A: mắt đỏ
a: mắt trắng
Cá mắt đỏ thuần chủng=> có kg: AA
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% mắt đỏ)
b/
F1xF1: Aa xAa
G: A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
Câu 4:
Quy ước:
B: mắt đen
b: mắt xanh
Bố mắt đen=> có kg: A_
Mẹ mắt xanh=> có kg aa
TH1:
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% mắt đen)
TH2:
P: Aa x aa
G: A,a a
F2: 1AA:2Aa:1aa (có người mắt đen, có người mắt xanh)
- I sai. Vì AaBb lai với A-B- thì khi xuất hiện lông dài, màu trắng (aa/bb) có tỉ lệ là 12,5% thì chứng tỏ hai cặp gen này không phân li độc lập.
- II đúng. Vì A-bb x aaB- mà thu được đời con có 25% aaB- thì chứng tỏ có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình và P dị hợp 2 cặp gen.
- III đúng. Vì dị hợp 2 cặp gen lai phân tích mà đời con có 6,25% aa/bb.
→ Giao tử ab = 0,0625 → Tần số hoán vị là 2 × 0,0625 = 0,125 = 12,5%.
- IV sai. Vì khi P dị hợp 2 cặp gen và có hiện tượng hoán vị gen thì kiểu hình đồng hợp lặn ở đời con có thể sẽ có tỉ lệ lớn hơn kiểu hình có một tính trạng trội.
Tham Khảo:
Nội dung 1 sai. Vì AaBb lai với A-B- thì khi xuất hiện lông dài, màu trắng (aabb) có tỉ lệ = 12,5% thì chứng tỏ hai cặp gen này không phân li độc lập.
Nội dung 2 đúng. Vì A-bb × aaB- mà thu được đời con có 25% aaB_ thì chứng tỏ có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình và P dị hợp 2 cặp gen.
Nội dung 3 đúng. Vì Dị hợp 2 cặp gen lai phân tích mà đời con có 6,25% aabb.
→ Giao tử ab = 0,0625 → Tần số hoán vị: 2 × 0,0625 = 0,125 = 12,5%.
Nội dung 4 sai. Vì khi P dị hợp 2 cặp gen và có hiện tượng hoán vị gen thì kiểu hình đồng hợp lặn ở đời con có thể sẽ có tỉ lệ lớn hơn kiểu hình có một tính trạng trội
Vậy có 2 nội dung đúng.
1>Quy ước: A : lông đen a : lông trắng
B: lông dài b : lông ngắn
Ta có: 2 cá thể có kiểu gen dị hợp về hai cặp alen giao phối với nhau
\(\Rightarrow\) P: AaBb x AaBb
\(\Rightarrow\)Cả 2 P đều có kiểu gen AaBb( lông đen, dài)
Sơ đồ lai:
P : lông đen, dài x lông đen, dài
AaBb ; AaBb
G: \(\dfrac{1}{4}AB:\dfrac{1}{4}Aa:\dfrac{1}{4}aB:\dfrac{1}{4}ab\); \(\dfrac{1}{4}AB:\dfrac{1}{4}Aa:\dfrac{1}{4}aB:\dfrac{1}{4}ab\)
F1: - Tỉ lệ kiểu gen : 1AABB: 2AABb : 2 AaBB : 4 AaBb: 1AAbb
: 2Aabb: 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
- Tỉ lệ kiểu hình: 9 lông đen, dài : 3 Lông đen, ngắn :
3 Lông trắng, dài: 1 Lông trắng, ngắn
2> Ta có tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 1:1:1:1=(1:1)(1:1)
\(\Rightarrow\)P: (Aa x aa)(Bb x bb)
\(\Rightarrow\)Có 2 trường hợp
TH1: 1 động vật P có kiểu gen AaBb(lông đen, dài)
1 động vật P có kiểu gen aabb(lông trắng, ngắn)
TH2: 1 động vật P có kiểu gen Aabb(lông đen, ngắn)
1 động vật P có kiểu gen aaBb(lông trắng, dài)
a) Đen, ngắn x đen, ngắn
Xét kết quả F1 :
\(\dfrac{đen}{trắng}=\dfrac{89+31}{29+11}=\dfrac{3}{1}\) -> P có KG : Aa (1)
\(\dfrac{ngắn}{dài}=\dfrac{89+29}{31+11}\approx\dfrac{3}{1}\) -> P có KG : Bb (2)
từ (1) và (2) -> P có KG AaBb (đen , ngắn)
sđlai :
P : AaBb x AaBb
G :AB;Ab;aB;ab AB;Ab;aB;ab
F1 : KG : 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB
: 2aaBb : 1aabb
KH : 9 đen, ngắn : 3 đen, dài : 3 trắng, ngắn : 1 trắng, dài
b) Đen , ngắn x đen, dài
Xét F1 :
có \(100\%đen\) -> P Có KG : AA x AA
hoặc AA x Aa (3)
\(\dfrac{ngắn}{dài}=\dfrac{18+0}{19+0}\approx\dfrac{1}{1}\) -> P có KG : Bb x bb (4)
Từ (3) và (4) -> P có KG : AABb x Aabb
hoặc AAbb x AaBb
Sđlai : (bn tự vt nha :>) (chỉ cần vt 1 sđlai lak đc)
-Theo đề bài: A - lông đen ; a- lông thẳng
B - lông xoăn ; b- lông thẳng.
-Khi cho chó lông đen, xoăn thuần chủng lai với chó lông trắng, thẳng
\(\Rightarrow\) Kiểu gen của P là:
+ Kiểu gen của chó lông đen, xoăn thuần chủng: AABB
+ Kiểu gen của chó lông trắng, thẳng thuần chủng: aabb
a) - Ta có sơ đồ lai sau:
P: AABB x aabb
Gp: AB ab
\(F_1\): AaBb ( 100% đen, xoăn )
\(\Rightarrow\) TL kiểu gen: AaBb
TL kiểu hình: 100% đen, xoăn.
b) - Khi cho F1 lai phân tích ta có sơ đồ lai sau:
\(F_1\) lai phân tích: AaBb x aabb
\(G_{F1}\): AB, Ab, aB, ab ab
F2: AaBb: Aabb: aaBb: aabb
\(\Rightarrow\) TL kiểu gen: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb
TL kiểu hình: 1 đen, xoăn: 1 đen, thẳng: 1 trắng, xoăn: 1 trắng, thẳng.
a) Có 10 kiểu gen trong quần thể
Lông đen : A1A1 ; A1A2; A1A3 ; A1A4
Lông xám: A2A2 ; A2A3 ; A2A4
Lông vàng: A3A3; A3A4
Lông trắng: A4A4
b) Có 10 kiểu gen, vậy có thể có 55 phép chọn cặp P đem lai
(55 = 10C2 + 10)
tham khảo ở đây bạn ơi: https://tuhoc365.vn/qa/o-mot-loai-thu-tinh-trang-mau-long-do-mot-gen-co-4-alen-nam-tren-nhiem-sac-the-thuong-quy-dinh-alen/
* quy ước:
A :lông đen ; a: lông trắng
B :lông ngắn ; b: lông dài
-ta có phép lai
P: chó lông đen,ngắn x Chó lông đen, dài
=>F1 18 đen,ngắn : 19 đen,dài \(\approx\) 1 đen,ngắn : 1 đen,dài
-phân tích kết quả ở F1
+ tính trạng màu lông
- P : lông đen x lông đen => F1 100% lông đen
tuân theo quy luật đồng tính của menden ta có P: AA x AA (1)
+ tính trạng lông ngắn lông dài
\(\frac{l.ngắn}{l.dài}\)=\(\frac{1}{1}\)
1:1 là tỉ lệ của phép lai phân tích => P: Bb x bb (2)
từ (1) và (2)=> P: AABb (đen,ngắn) x AAbb(đen, dài )
Tự Viết Sơ Đồ Lai Nha Bạn
bài tập trên tương đối dễ chỉ cần bạn suy nghĩ kĩ một chút là được:
Cau 1: qui ước gen, xác định kiểu gen ( đề yêu cầu ở câu kề cuối). lập sơ dồ lai - nhớ phân tích số liệu 18: 19
Câu 2: tương tự như trên
Bây h hơi mắc, mai mình gửi bài cho bạn