K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Ý nghĩa sinh học của quy luật phân li độc lập của Menden là
A. Giúp giải thích tính đa dạng của sinh giới
B. Nguồn nguyên liệu của các thí nghiệm lai giống
C. Cơ sở của quá trình tiến hóa và chọn lọc
D. Tập hợp các gen tốt vào cùng một kiểu gen
Câu 2: Khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1là:
A. Hạt vàng, vỏ trơn,
B. Hạt vàng, vỏ nhăn
C. Hạt xanh, vỏ trơn
D. Hạt xanh , vỏ nhăn
Câu 3: Quy luật phân li độc lập các cặp tính trạng được thể hiện ở:
A. Con lai luôn đồng tính
B.Con lai luôn phân tính
C. Sự di truyền của các cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau
D. Con lai thu được đều thuần chủng
Câu 4: Ở phép lai hai cặp tính trạng về màu hạt và vỏ hạt của Menden , kết quả ở F2 có tỉ lệ thấp nhất thuộc về kiểu hình:
A. Hạt vàng, vỏ trơn
B. Hạt vàng, vỏ nhăn
C. Hạt xanh, vỏ trơn
D. Hạt xanh, vỏ nhăn
Câu 5: Trong phép lai hai cặp tính trạng của menden ở cây đậu Hà Lan. Khi phân tích từng cặp tính trạng thì ở F2 tỉ lệ của mỗi cặp tính trạng là:
A. 9:3:3:1 b. 3:1 C. 1:1 D.1:1:1:1
--->> bạn nào có link của mấy câu trắc nghiệm này thì cho mình xin với :)))

2
15 tháng 10 2018

Câu 1: A

Câu 2: A

Câu 3: C

Câu 4: D

Câu 5: B

15 tháng 10 2018

Câu 1: Ý nghĩa sinh học của quy luật phân li độc lập của Menden là
A. Giúp giải thích tính đa dạng của sinh giới
B. Nguồn nguyên liệu của các thí nghiệm lai giống
C. Cơ sở của quá trình tiến hóa và chọn lọc
D. Tập hợp các gen tốt vào cùng một kiểu gen
Câu 2: Khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1là:
A. Hạt vàng, vỏ trơn,
B. Hạt vàng, vỏ nhăn
C. Hạt xanh, vỏ trơn
D. Hạt xanh , vỏ nhăn
Câu 3: Quy luật phân li độc lập các cặp tính trạng được thể hiện ở:
A. Con lai luôn đồng tính
B.Con lai luôn phân tính
C. Sự di truyền của các cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau
D. Con lai thu được đều thuần chủng
Câu 4: Ở phép lai hai cặp tính trạng về màu hạt và vỏ hạt của Menden , kết quả ở F2có tỉ lệ thấp nhất thuộc về kiểu hình:
A. Hạt vàng, vỏ trơn
B. Hạt vàng, vỏ nhăn
C. Hạt xanh, vỏ trơn
D. Hạt xanh, vỏ nhăn
Câu 5: Trong phép lai hai cặp tính trạng của menden ở cây đậu Hà Lan. Khi phân tích từng cặp tính trạng thì ở F2 tỉ lệ của mỗi cặp tính trạng là:
A. 9:3:3:1

b. 3:1

C. 1:1

D.1:1:1:1

9 tháng 10 2019

A: hạt vàng, a: hạt xanh; B: vỏ trơn, b: vỏ nhăn

Pt/c: AABB x aabb

F1: AaBb (hạt vàng, vỏ trơn)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 1: Ý nghĩa sinh học của quy luật phân li độc lập của Menden là A. Giúp giải thích tính đa dạng của sinh giới B. Nguồn nguyên liệu của các thí nghiệm lai giống C. Cơ sở của quá trình tiến hóa và chọn lọc D. Tập hợp các gen tốt vào cùng một kiểu gen Câu 2: Khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1là:...
Đọc tiếp

Câu 1: Ý nghĩa sinh học của quy luật phân li độc lập của Menden là
A. Giúp giải thích tính đa dạng của sinh giới
B. Nguồn nguyên liệu của các thí nghiệm lai giống
C. Cơ sở của quá trình tiến hóa và chọn lọc
D. Tập hợp các gen tốt vào cùng một kiểu gen
Câu 2: Khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1là:
A. Hạt vàng, vỏ trơn,
B. Hạt vàng, vỏ nhăn
C. Hạt xanh, vỏ trơn
D. Hạt xanh , vỏ nhăn
Câu 3: Quy luật phân li độc lập các cặp tính trạng được thể hiện ở:
A. Con lai luôn đồng tính
B.Con lai luôn phân tính
C. Sự di truyền của các cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau
D. Con lai thu được đều thuần chủng
Câu 4: Ở phép lai hai cặp tính trạng về màu hạt và vỏ hạt của Menden , kết quả ở F2 có tỉ lệ thấp nhất thuộc về kiểu hình:
A. Hạt vàng, vỏ trơn
B. Hạt vàng, vỏ nhăn
C. Hạt xanh, vỏ trơn
D. Hạt xanh, vỏ nhăn
Câu 5: Trong phép lai hai cặp tính trạng của menden ở cây đậu Hà Lan. Khi phân tích từng cặp tính trạng thì ở F2 tỉ lệ của mỗi cặp tính trạng là:
A. 9:3:3:1 b. 3:1 C. 1:1 D.1:1:1:1

1
15 tháng 10 2018

Câu 1: A

Câu 2: A

Câu 3: C

Câu 4: D

Câu 5: B

Quy ước : 

Vàng A

Xanh a

Trơn B

Nhăn b 

Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng mang 2 cặp gen tương phản thu F1 => P có KG là : AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB => F1 có KG là AaBb 

b) F2 có 4 tổ hợp = 4 gt x 1 gt = 2gt x 2gt

mà F1 cho 4 gt =>Cá thể đó cho 1 gt => KG của cá thể đó là AABB hoặc aabb hoặc AAbb hoặc aaBB 

( tự lập sơ đồ lai cho 4 TH trên)

30 tháng 10 2021

Quy ước : 

Vàng A

Xanh a

Trơn B

Nhăn b 

Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng mang 2 cặp gen tương phản thu F1 => P có KG là : AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB => F1 có KG là AaBb 

b) F2 có 4 tổ hợp = 4 gt x 1 gt = 2gt x 2gt

mà F1 cho 4 gt =>Cá thể đó cho 1 gt => KG của cá thể đó là AABB hoặc aabb hoặc AAbb hoặc aaBB 

( tự lập sơ đồ lai cho 4 TH trên)

12 tháng 11 2021

Quy ước : Vàng A       ;         Trơn : B 

                 Xanh a       ;          Nhăn : b

Ta có sđ lai :

Ptc :   AABB    x     aabb

G   : AB                    ab

F1 : KG :   100%AaBb

       KH : 100% vàng, trơn

F1xF1 :  AaBb          x     AaBb

G   : AB, Ab, aB, ab        AB, Ab, aB, ab

F2: KG : 1AABB: 2AABb: 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB :                     2aaBb : 1aabb

      KH : 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn

25 tháng 9 2023

Quy ước gen: Hạt vàng A >> a hạt vàng; Vỏ trơn B >> b vỏ nhăn

P: AAbb (Hạt vàng, vỏ nhăn) x aaBB (Hạt xanh, vỏ trơn)

G(P):Ab___________________aB

F1: AaBb (100%)___Hạt vàng, vỏ trơn (100%)

1 tháng 2 2021

Vì F1 thu được 100% hạt vàng vỏ trơn nên: 

-Hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh

-Hạt trơn là trội hoàn toàn so với hạt nhăn

Qui ước gen: 

A: Hạt vàng ; a: Hạt xanh

B: Hạt trơn ; b: Hạt nhăn

SƠ ĐỒ LAI :

P: AAbb x aaBB (Hạt vàng vỏ nhăn x Hạt nhăn vỏ trơn)

GP: aB ; Ab

F1: AaBb(100% Hạt vàng vỏ trơn)

F1 x F1:  Hạt vàng vỏ trơn(AaBb) x hạt vàng vỏ trơn(AaBb)

GF1: AB; Ab ; aB; ab ;  AB; Ab ; aB; ab

F2: 

 ABAbaBab
ABAABB AABb AaBBAaBb
AbAABbAAbbAaBbAabb
aBAaBBAaBbaaBB aaBb
abAaBbAabbaaBbaabb

9 Hạt vàng vỏ trơn : 3 Hạt vàng vỏ nhăn :3 Hạt xanh vỏ trơn :1 Hạt anh vỏ nhăn

b) Cho F1 lai phân tích là lai với cơ thể có KG đồng hợp lặn aabb

Sơ đồ lai: 

F1 lai phân tích: AaBb (Hạt vàng vỏ trơn) x aabb( Hạt xanh vỏ nhăn)

GF1: AB,Ab,aB,ab ; ab

FB: AaBb ; Aabb ; aaBb ; aabb

1 Hạt vàng vỏ trơn : 1 Hạt vàng vỏ nhăn : 1 Hạt xanh vỏ trơn : 1Hạt xanh vỏ nhăn

  

1 tháng 2 2021

?????

undefined

8 tháng 1 2022

Quy ước : Hạt vàng : A  ;  hạt xanh : a

                Vỏ trơn : B  ;    Vỏ nhăn : b

Theo đề ra ta có :  Xét 2 TH :

TH1 : phân ly độc lập :

-> P có KG :  AABB     x    aabb

Sđlai : 

Ptc :  AABB       x        aabb

G :      AB                        ab

F1 : KG :  100% AaBb

      KH : 100% vàng, trơn

F1 x F1 : AaBb            x          AaBb

G :   AB;Ab;aB;ab                 AB;Ab;aB;ab

F2: KG : 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB 

                     : 2aaBb : 1aabb

      KH: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh,nhăn

TH2 :  Di truyền liên kết :

->  P có KG :  \(\dfrac{AB}{AB}\)   x    \(\dfrac{ab}{ab}\)

Sơ đồ lai : 

Ptc :    \(\dfrac{AB}{AB}\)      x        \(\dfrac{ab}{ab}\)

G : \(\)     AB                    ab

F1: KG : 100%  \(\dfrac{AB}{ab}\)

    KH : 100% vàng, trơn

F1 x F1 :   \(\dfrac{AB}{ab}\)       x       \(\dfrac{AB}{ab}\)

G :           AB ; ab            AB ; ab

F2 : KG :  1\(\dfrac{AB}{AB}\)  : 2\(\dfrac{AB}{ab}\)  : 1\(\dfrac{ab}{ab}\)

      KH : 3 vàng, trơn :  1 xanh, nhăn

8 tháng 1 2022

A : hạt vàng

a hạt xanh 

B hạt trơn

b hạt nhăn

Ta có 

P: AABB x aabb

F1:AaBb (x AaBb) tự thụ phấn

F2 1AABB ,2AaBb,1 aabb

27 tháng 9 2021

b) - Kì đầu AAaaBBbbDDddXXYY

 - Kì giữa : AAaaBBbbDDddXXYY

 - Kì sau: AaBbDdXY    AaBbDdXY

 - Kì cuối: AaBbDdXY