Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 4
- Từ ngữ chỉ sự vật: tiếng gáy, chim ưng
- Từ ngữ chỉ đặc điểm: oai phong, giỏi giang
vàng
nhọn
non
đầy
cao
yên tĩnh
chín
ẩm ướt
thơm
sáng
lấp lánh
Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói đến sự tinh thông, hiểu biết
rộng của con người?
a. Học thầy không tày học bạn
b. Học một biết mười
c. Học ăn, học gói, học nói, học mở
d.Tiên học lễ, hậu học văn
a) Từ ngữ chỉ việc em làm ở nhà: giặt áo, lau bàn, tưới cây, gấp quần áo.
b) Từ ngữ chỉ đồ dùng để làm việc: găng, khăn lau bàn, bình tưới cây, giỏ đựng quần áo.
c) Từ ngữ chỉ cách làm việc: nhanh nhẹn, thông minh, sáng tạo, chăm chỉ.
a. Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. Những thím chích
choè nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm.
* Chú ý : In đậm là sự vật được nhân hóa, còn vừa in đậm và vừa in nghiêng là từ ngữ thể hiện sự nhân hóa.
Đáp án: D. Tháng Bảy nước nhảy lên bờ.
D . Tháng Bảy nước nhảy lên bờ .