Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tính oxi hóa giảm dần từ F2 đến I2.
- Flo là phi kim mạnh nhất, oxi hóa được tất cả các kim loại kể cả vàng và platin. Clo, Br và Iot tác dụng được với một số kim loại.
- Phản ứng với hiđro.
- Halogen đứng trước đẩy halogen đứng sau ra khỏi muối của chúng:
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
Tính khử của axit tăng theo chiều: HF < HCl < HBr < HI.
- Chỉ có thể oxi hóa F- bằng dòng điện. Còn ion Cl-, Br-, I- đều có thể bị oxi hóa khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh.
- HF hoàn toàn không thể hiện tính khử, HCl chỉ thể hiện tính khử khi tác dụng với những chất oxi hóa mạnh, còn HBr và nhất là HI có tính khử mạnh. Axit sunfuric đặc bị HBr khử đến SO2 và bị HI khử đến H2S:
So sánh tính chất hoá học của oxi và ozon
Oxi | Ozon |
a. Tác dụng với kim loại Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Ag, Au và Pt) → oxit. Các phản ứng thường xảy ra ở nhiệt độ cao. 2Mg + O 2 → 2MgO 3Fe + O 2 → Fe 3 O 4 b. Tác dụng với phi kim - Oxi phản ứng với hầu hết các phi kim (trừ halogen) tạo thành oxit axit hoặc oxit không tạo muối. - Các phản ứng thường xảy ra ở nhiệt độ cao. S + O 2 → S O 2 C + O 2 → C O 2 2C + O 2 → 2CO N2 + O 2 c. Tác dụng với hợp chất có tính khử 2CO + O 2 → 2C O 2 4Fe S 2 + 11 O 2 → 2 Fe 2 O 3 + 8S O 2 |
Có tính oxi hóa mạnh hơn Oxi: O 3 + 2KI + H 2 O → 2KOH + I 2 + O 2 2Ag + O 3 → Ag 2 O + O 2 (phản ứng xảy ra ngay ở nhiệt độ thường). |
HCl 2 HCl + Fe → FeCl 2 + H 2 4 HCl + MnO 2 → MnCl 2 + Cl 2 + 2 H 2 O
+)tính oxi hóa:F2>Cl2>Br2>I2.phản ứng minh họa:
flo phản ứng mãnh liệt với hiđro ở nhiệt độ thấp (-250 độ C):F2+H2--->2HF,Clo phản ứng với hidro trong điều kiện nhiệt độ và ánh sáng:Cl2+H2---->2HCl,Brom phản ứng với hidro trong nhiệt độ cao:Br2+H2--->2HBr,iot phản ứng với hiđro theo phản ứng thuận nghịch và cần xúc tác:I2+H2--->2HI.
SO 2 2 SO 2 + 2 H 2 O + O 2 → 2 H 2 SO 4 2 H 2 S + SO 2 → 2 H 2 O + 3 S
Cu Br 2
Cu Br 2 là chất oxi hóa
Cu Br 2 + Fe → Fe Br 2 + Cu
Cu Br 2 là chất khử
Cu Br 2 + Cl 2 → Cu Cl 2 + Br 2
Các chất có thể đóng vai trò chất oxi hoá là S, SO 2 , H 2 SO 3 . Thí dụ
a) S + 2Na → Na 2 S
b) SO 2 + 2 H 2 S → 3S + 2 H 2 O
c) H 2 SO 3 + 2 H 2 S → t ° 3S + 3 H 2 O
Các chất có thể đóng vai trò chất khử là S, H 2 S , SO 2 , H 2 SO 3 . Thí dụ
a) S + O 2 → t ° SO 2
b) H 2 S + Cl 2 → S + 2HCl
c) SO 2 + Br 2 + 2 H 2 O → H 2 SO 4 + 2HBr
d) 5 H 2 SO 3 + 2 KMnO 4 → 2 H 2 SO 4 + K 2 SO 4 + 2Mn SO 4 + 3 H 2 O
Câu 1:
Tính chất hoá học chung của các halogen là tính phi kim mạnh, tính oxi hoá mạnh.
Khác nhau: tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot. Flo chỉ có tính oxi hoá. Clo, brom, iot có cả tính oxi hoá, tính khử. Trong đó iot khử mạnh nhất.
\(F_2+H_2\rightarrow2HF\) (điều kiện: bóng tối, nhiệt độ thấp)
\(Cl_2+H_{2\rightarrow}HCl\) (điều kiện: ánh sáng)
\(Br_2+H_2\rightarrow2HBr\) (điều kiện: đun nóng)
\(I_2+H_2⇌2HI\) (điều kiện: nhiệt độ cao, áp suất cao)
Câu 2:
Tính axit tăng dần từ HF đến HI. Tính khử tăng dần từ HF đến HI.
\(2HBr+\frac{1}{2}O_2\underrightarrow{^{to}}Br_2+H_2O\)
\(2HI+\frac{1}{2}O_2\underrightarrow{^{to}}I_2+H_2O\)