Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
caau 1:Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menđen là: Các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì sẽ phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong quá trình thụ tinh tạo nên các biến dị tổ hợp.
cau 2:
Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ (P) qua quá trình sinh sản.
- Sự phân li độc lập của các loại nhân tố di truyền (cặp gen) trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp tự do của chúng trong quá trình thụ tinh là cơ chế chủ yếu tạo nên các biến dị tổ hợp.
- Ý nghĩa:
+ Trong chọn giống: tính đa dạng ở vật nuôi và cây trồng giúp con người có những điều kiện để chọn và giữ lại những dạng phù hợp nhằm tạo ra giống mới có năng suất và phẩm chất tốt.
+ Trong tiến hóa: Tính đa dạng giúp mỗi loài có khả năng phân bố và thích nghi ở nhiều môi trường sống khác nhau làm tăng khả năng đấu tranh sinh tồn của chúng.
Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan bằng sự phân li và tổ hợp của cặp gen quy định cặp tính trạng thông qua các quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
2.Định luật phân li độc lập
Bằng thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo phương pháp phân tích thế hệ lai, Mendel đã phát hiện ra sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng.
Khi lai hai bố một khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập thì F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P, làm xuất hiện những kiểu hình khác P, kiểu hình này được gọi là biến dị tổ hợp
Mendel đã giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng bằng quy luật phân li độc lập. Nội dung là: "Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử".
Sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp tự do của chúng trong quá trình thụ tinh là cơ chế chủ yếu tạo nên các biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa.
1 Theo Men Đen bản chất của quy luật phân li độc lập là:
A Các tính trạng khác loại tổ hợp lại thành các biến dị tổ hợp
B Các cặp tính trạng di truyền độc lập
C Các cặp tính trạng di truyền riêng rẽ
D Các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
2 Thế hệ thứ nhất của một cặp bố mẹ được kí hiệu là:
A F₁
B G
C F₂
D P
3 Ở người, mắt đen do gen Đ quy định là trội hoàn toàn so với mắt nâu do gen đ quy định. Một phụ nữ mắt nâu muốn chắc chắn (l00%) sinh ra những đứa con mắt đen thì phải lấy chồng có kiểu hình và kiểu gen như thế nào?
A Mắt nâu (đđ)
B Mắt đen (ĐĐ)
C Mắt nâu (Đđ)
D Không thể có khả năng đó
4 Thế kỉ XVIII được coi là điểm mốc của:
A Nền nông nghiệp cơ giới hoá .
B Sự phát triên đô thị.
C Thời đại văn minh công nghiệp
D Sự phát triển của nền nông nghiệp .
Câu 6:
- Giảm phân tạo ra giao tử chứa bộ NST đơn bội
- Thụ tinh đã khôi phục bộ NST lưỡng bội
- Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống và tiến hóa
Câu 4: Điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường:
NST thường | NST giới tính |
Tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau ở cả hai giới | Có 1 cặp NST tương đồng: XX và 1 cặp NST không tương đồng: XY khác nhau ở hai giới |
Tồn tại với số lượng cặp nhiều trong tế bào | Thường tồn tại 1 cặp trong tế bào |
Quy định tính trạng thường của tế bào và cơ thể. | Quy định tính trạng liên quan tới giới tính. |
Câu 1:
- Quy luật phân li của Menđen: Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của P ( bố mẹ )
- Quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử
Câu 2:
Biến dị tổ hợp là những kiểu hình khác P được gọi là biến dị tổ hợp
Câu 3:
- Cấu trúc của NST
+) Cấu trúc của NST được mô tả ở kì giữa của quá trình phân bào gồm 2 nhiễm sắc tử chị em ( crômatit ) gắn với nhau ở tâm động
+) Mỗi crômatit cấu tạo gồm 1 ADN và prôtein loại histôn
- Chức năng của NST
+) NST có cấu trúc mang gen, có bản chất là ADN, có vai trò quan trọng đối với sự di truyền.
Câu 4
- Ý nghĩa của nguyên phân
+) Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào giúp cho cơ thể lớn lên
+) Nguyên phân giúp duy trì và ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ tế bào
Bạn có thể trả lời đầy đủ hơn ở các câu hỏi không ạ