K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 9 2021

a) Gọi số proton, số notron của X là p, n

Số p = Số e

Tổng số hạt trong X: 2p + n = 24 → n = 24 - 2p

Ta có: p ≤ n ≤ 1,52p → p ≤ 24 - 2p ≤ 1,52p

→ 6,8 ≤ p ≤ 8

→ p = 7 hoặc p = 8

Vì X thuộc nhóm VIA nên p = 8

X (Z = 8): $1s^22s^22p^4$

5 tháng 9 2021

 Ta có:

\(\dfrac{24}{3,2222}\)\(\le\)\(p\)\(\le\)\(\dfrac{24}{3}\)

\(\Leftrightarrow\)\(7,4\)\(\le\)\(p\)\(\le\)\(8\)

\(\Rightarrow\)\(p=8\)

\(\Rightarrow\)\(Z=8:1s^22s^22p^4\)

Chọn A

8 tháng 6 2018

Đáp án D

31 tháng 10 2021

Chọn A.

20 tháng 10 2021

D

16 tháng 1 2017

- 1s22s22p4 : Nguyên tố thuộc chu kì 2 nhóm VIA.

- 1s22s22p3 : Nguyên tố thuộc chu kì 2 nhóm VA.

- 1s22s22p63s23p1 : Nguyên tố thuộc chu kì 3 nhóm IIIA.

- 1s22s22p63s23p5 : Nguyên tố thuộc chu kì 3 nhóm VIIA.

25 tháng 9 2018

Đáp án A

Các nguyên tố halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5

Tổng số hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử của nguyên tố R thuộc nhóm VIIA (nhóm halogen) là 28 Cấu hình electron của R là 1s22s22p5 => Z = 9

2Z + N = 28 => 2.9 + N = 28 => N = 10

A = Z + N = 9 + 10 = 19

30 tháng 9 2021

Bài 1:
Áp dụng biểu thức điều kiện bền :
\(\dfrac{S}{3,5}\le Z\le\dfrac{S}{3}\Leftrightarrow\dfrac{34}{3,5}\le Z\le\dfrac{34}{3}\Leftrightarrow9,7\le Z\le11,3\)
\(\Rightarrow Z=10, 11\)
Khi Z=10
\(1s^22s^22p^6\left(L\right)\)
Khi Z=11
\(1s^22s^22p^63s^1 \left(N\right)\)
\(\Rightarrow Z=11 \)
Nguyên tử này là : \(\begin{matrix}23\\11\end{matrix}Na\)
Bài 2:
Áp dụng biểu thức điều kiện bền :
\(\dfrac{S}{3,5}\le Z\le\dfrac{S}{3}\Leftrightarrow\dfrac{40}{3,5}\le Z\le\dfrac{40}{3}\Leftrightarrow11,4\le Z\le13,3\)
\(\Rightarrow Z=12, 13\)
Khi Z=12
\(1s^22s^22p^63s^2\left(L\right)\)
Khi Z=13
\(1s^22s^22p^63s^23p^1\left(N\right)\)
\(\Rightarrow Z=13\)
Vậy nguyên tử này là: \(\begin{matrix}27\\13\end{matrix}Al\)
 

1 tháng 10 2021

dạ em cảm ơn ạ

 

Câu 1: Một nguyên tố R có tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 40. Trong đó số hạt không mang điện bằng 14. Xác định số hạt mỗi loại cơ bản cấu tạo nên nguyên tử, số hiệu nguyên tử, số khối của nguyên tử nguyên tố R?Câu 2: Một nguyên tố X có 2 đồng vị 79X chiếm 54,5% và AX. Biết nguyên tử khối trung bình của X là 79,91 đvc. Tìm số khối của đồng vị thứ hai(A2)?Câu 3:  Cho kí hiệu nguyên tử của...
Đọc tiếp

Câu 1: Một nguyên tố R có tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 40. Trong đó số hạt không mang điện bằng 14. Xác định số hạt mỗi loại cơ bản cấu tạo nên nguyên tử, số hiệu nguyên tử, số khối của nguyên tử nguyên tố R?

Câu 2: Một nguyên tố X có 2 đồng vị 79X chiếm 54,5% và AX. Biết nguyên tử khối trung bình của X là 79,91 đvc. Tìm số khối của đồng vị thứ hai(A2)?

Câu 3:  Cho kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X như sau:35 Y
                                                                                           17

 

Hãy cho biết : Số proton, số nơtron, số electron, số hiệu nguyên tử, số khối, điện tích hạt nhân, tổng số hạt mang điện, số hạt không mang điện, số hạt mang điện trong nhân có trong nguyên tử nguyên tố X.

0
26 tháng 3 2018

- 1s22s22p4: Số electron hóa trị là 6.

- 1s22s22p3 : Số electron hóa trị là 5.

- 1s22s22p63s23p1 : Số electron hóa trị là 3.

- 1s22s22p63s23p5 : Số electron hóa trị là 7.