Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 2: Hoàn thành các phư¬ơng trình phản ứng, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có. Xác định các phản ứng đó thuộc loại phản ứng hoá học nào?
1. Sắt (III) oxit + Khí hiđro Sắt + Nước
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O (oxi hóa khử)
2. Phốt pho + oxi điphotpho pentaoxit
4P+5O2-to>2P2O5 (hóa hợp)
3. Kẽm + Oxi Kẽm oxit
Zn+O2-to>ZnO (hóa hợp)
4. Magie + Oxi Magie oxit
Mg+O2-to>MgO (hóa hợp)
5. Lưu huỳnh + oxi Lưu huỳnh đioxit
S+O2-to>SO2 (hóa hợp)
a) Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O (phản ứng thế)
b) SO3 + H2O → H2SO4 (phản ứng hoá hợp)
c) 2Al + Fe2O3 → 2Fe + Al2O3 (phản ứng thế)
d) CaO + H2O → Ca(OH)2 (phản ứng hoá hợp)
e) 2K + 2H2O → 2KOH + H2 (phản ứng thế)
f) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 (phản ứng thế)
\(a,4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
Tỉ lệ số nguyên tử P: Số phân tử O2= 4:5
Tỉ lệ số nguyên tử P: Số phân tử P2O5= 4:2=2:1
Tỉ lệ số phân tử O2: Số phân tử P2O5= 5:2
(Em nhìn cái tỉ lệ trên PTHH sau khi cân bằng í)
\(b,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Tỉ lệ số nguyên tử Zn: Số phân tử HCl = 1:2
Tỉ lệ số nguyên tử Zn: Số phân tử ZnCl2=1:1
Tỉ lệ số nguyên tử Zn: Số phân tử H2=1:1
Tỉ lệ số phân tử HCl: Số phân tử ZnCl2= 2:1
Tỉ lệ số phân tử HCl: Số phân tử H2=2:1
Tỉ lệ số phân tử ZnCl2: Số phân tử H2=1:1
---
Các câu c,d,e,f anh cân bằng hộ em. Em tử tìm tỉ lệ nha ^^
\(b,Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ c,3H_2+Fe_2O_3\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\\ e,2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\\ f,Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
1. Khí Hiđro+Chì(||)oxit---->Chì +nước
H2 + PbO -to-> Pb+ H2O
2. Điphotpho pentaoxit +nước--> axit photphoric
P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4
3. Magiê+axitClohiđric---> magiê clorua+khí Hiđro.
Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
4. Natri +nước ----> natri hidroxit+khí hiđro
Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
5. Bari oxit+nước --> bari hidroxit.
BaO + H2O -> Ba(OH)2
6. Kali clorat --> Kali clorua+khí oxi
2 KClO3 -to-> 2 KCl + 3 O2
7. Sắt từ oxit+khí hiđro--->sắt+nước
Fe3O4 + 4 H2 -to-> 3 Fe + 4 H2O
8. Canxi +nước-->canxi hidroxit+khí hiđro
Ca + 2 H2O -> Ca(OH)2 + H2
9. ..............+..........--> Kali oxi.
4 K + O2 -to-> 2 K2O
10. Khí Hiđro+sắt(|||)oxit--->sắt+nước
3 H2 + Fe2O3 -to-> 2 Fe + 3 H2O
11. Kẽm +axit sunfuric--->kẽm sunfat +khí hiđro.
Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
12. Lưu huỳnh trioxit +nước-->axit sunfuric.
SO3 + H2O -> H2SO4
Bài 1 :
a) Pt : 2Ba + O2 → (to) 2BaO
b) Pt : 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
c) Pt : ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2 + 2NaCl
d) Pt : Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
Chúc bạn học tốt
Câu 1:
+ Tác dụng với kim loại:
t⁰
2Cu + O2 ------> 2CuO
+ Tác dụng với Hiđro:
t⁰
O2 + 2H2 ------> 2H2O
+ Tác dụng với phi kim:
t⁰
4P + 5O2 ------> 2P2O5
Câu 2:
+ Phản ứng hóa hợp là PƯHH trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
t⁰
Fe + O2 ------> Fe3O4
+ Phản ứng phân hủy là PƯHH trong đó có 2 hay nhiều chất được tạo thành từ một chất ban đầu.
t⁰
KClO3 ------> O2 + KCl
Câu 3:
Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học trong đó có một nguyên tố là oxy. Công thức hóa học chung: MₓOy
Cách gọi tên cho:
+ Oxit axit: tên phi kim + oxit
P2O5 : điphotpho pentaoxit
+ Oxit bazo: tên kim loại ( kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị ) + oxit
FeO : sắt (II) oxit
Câu 4 :
So sánh:
Giống nhau:
- Đều là sự oxi hoá có toả nhiệt
Khác nhau:
Sự cháy:
- Là phản ứng Oxi hoá xảy ra nhanh.
- Có phát sáng
- Lượng nhiệt toả nhiều
Sự oxi hoá chậm:
- Là phản ứng oxy hoá xảy ra chậm
- Không phát sáng
- Lượng nhiệt toả ít
Điều kiện phát sinh và biện pháp dập tắt sự cháy?
Câu 5 : Mk không hiểu mấy kí tự
bài 3
Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học trong đó có một nguyên tố là oxy.
Oxit bazơ: là những oxit tác dụng với axit tạo thành muối và nước. Một số Oxit bazơ phản ứng với nước tạo thành bazơ tan gọi là kiềm.
Ví dụ: Na2O - NaOH, Fe2O3 - Fe(OH)3...
Oxit axit: là những oxit tác dụng với bazo tạo ra muối và nước, phản ứng với nước tạo thành 1 axít.
Ví dụ: Mn2O7 - HMnO4, CO2 - H2CO3, P2O5 - H3PO4..
Oxit lưỡng tính: là oxit có thể tác dụng với axit hoặc bazơ tạo muối và nước
Ví dụ: Al2O3, ZnO
Oxit trung tính: là oxit không phản ứng với nước để tạo bazơ hay axit, không phản ứng với bazơ hay axit để tạo muối.
Ví dụ: Cacbon monoxit - CO, Nitơ monoxit - NO,...
bài 4
Đáp án:
So sánh:
Giống nhau:
- Đều là sự oxi hoá có toả nhiệt
Khác nhau:
Sự cháy:
- Là phản ứng Oxi hoá xảy ra nhanh.
- Có phát sáng
- Lượng nhiệt toả nhiều
Sự oxi hoá chậm:
- Là phản ứng oxy hoá xảy ra chậm
- Không phát sáng
- Lượng nhiệt toả ít
Giải thích:
Sự cháy trong không khí xảy ra chậm hơn và tạo ra nhiệt độ thấp hơn sự cháy trong oxi bởi vì không khí là một hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm 1/5 còn lại là nhiều chất khí khác; do đó trong không khí khi cháy lượng oxi có thể cung cấp không đủ cho sự cháy hoặc cung cấp không liên tục. Mặt khác, nhiệt lượng cháy còn bị tiêu hao do làm nóng các khí khác (như nitơ, cacbonic,…). Vì vậy nhiệt lượng tỏa ra cũng thấp hơn so với khi cháy trong oxi nguyên chất.
Điều kiện phát sinh và biện pháp dập tắt sự cháy?