Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1/ Ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm vì :
- Ếch hô hấp qua da là chủ yếu, nếu da khô cơ thể mất nước thì ếch sẽ chết.
- Ếch bắt mồi về đêm vì thức ăn trên cạn của ếch là sâu bọ, khi đó là thời gian sâu bọ đi kiếm ăn nên ếch dễ dàng bắt được mồi.
2/ - Ếch phân tính, sinh sản vào cuối xuân. Ếch cái đẻ trứng tập trung thành đám trong chất nhầy nổi lên trên mặt nước, trứng được thụ tinh ngoài
- Trứng được thụ tinh phát triển thành nòng nọc. Nòng nọc mọc 2 chân sau, bắt đầu hình thành phổi rồi mọc 2 chân trước, đuôi ếch con thoái hoá dần, trở thành ếch lớn
3/
4/-Đặc điểm chung
Vì các đặc điểm cơ thể nó thích hợp cho việc sống ở nơi ẩm ước, gần bờ nước và bắt mồi về đêm
Cây phát sinh là một sơ đồ hình cây phát sinh những nhánh từ một gốc chung (tổ tiên chung). Các nhánh ấy lại phát sinh những nhánh nhỏ hơn từ những gốc khác nhau và tận cùng bằng một nhóm động vật. Kích thước của các nhánh trên cây phát sinh càng lớn bao nhiêu thì số loài của nhánh đó càng nhiều bấy nhiêu. Các nhóm có cùng nguồn gốc có vị trí gần nhau thì có quan hệ họ hàng gần với nhau hơn. Ví dụ: Cá, Bò sát, Chim và Thú có quan hệ họ hàng gần với nhau hơn so với Giáp xác, Nhện và Sâu bọ.
1)Cây phát sinh giới động vật phản ánh mối quan hệ họ hàng giữa các loài động vật
2)Đới lanh: Đặc điểm khí hậu: khí hậu vô cùng khắc nghiệt, băng đóng quanh năm, mùa hạ rất ngắn
Độ đa dạng sinh học động vật thấp, chỉ có một số ít loài sống ở vùng này
Đặc điểm loài động vật ở đới lanh: có bộ lông rậm, lớp mỡ dưới da dày để cách nhiệt và dự trữ chất dinh dưỡng, nhiều loài chim và thú có tập tính di cư và ngủ đông
Đới nong : Đặc điểm khí hậu : khí hậu hoang mạc đới nóng rất khô và nóng
Độ đa dạng thấp chỉ có một số loài có khả năng chịu đựng nóng cao mới sống được
Đặc điểm dộng vật: có bộ lông nhạt giống với màu cát để không bắt nắng và lẩn chốn kẻ thù, chịu khát giỏi hoạt động chủ yếu vào ban đêm
Mt nhiệt đới: Đăc điểm khí hậu: nóng ẩm tương đối ổn định, thích hợp với sự sống của mọi loài sinh vật
Sự đa dạng sinh học động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú, số lượng loài nhiều do chúng thích nghi với đời sống
Câu 1. Các đặc điểm chung của động vật?
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA GIỚI ĐỘNG VẬT
1. Đặc điểm về cấu tạo.
- Giới Động vật gồm những sinh vật nhân thực, đa bào, cơ thể gồm nhiều tế bào phân hoá thành các mô, các cơ quan và hệ cơ quan khác nhau.
- Đặc biệt là động vật có hệ cơ quan vận động và hệ thần kinh.
Câu 2. Ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người?
Động vật có rất nhiều ý nghĩa với con người:
1. Lấy thịt
2. Lấy lông
3. Giữ nhà. (chó)
4. Cưỡi (Ngựa)
5.Thể thao
..................
1, Động vật hợp chung thành một ‘giới’, gọi là ‘Giới động vật’, ngang hàng với ‘Giới thực vật’.
Động vật có bốn đặc điểm chung nhất là:
- Có khả năng di chuyển;
- Dị dưỡng (thức ăn của động vật là các sinh vật khác, bao gồm trong đó cả động vật lẫn thực vật; còn thực vật thì thuộc loại ‘tự dưỡng’, tự tổng hợp được ‘thức ăn’ cho chính chúng, ‘quang hợp’ là một trong các ví dụ về cơ chế tự tạo chất dinh dưỡng của thực vật, động vật không có khả năng này).
- Có hệ thần kinh và giác quan.
- Tế bào các cơ thể động vật không có vách cứng (thành xen-lu-loz) như ở thực vật mà chỉ là một màng protein mỏng.
Động vật được phân chia thành nhiều "giống", những "chủng loài" giống nhau tập hợp lại thành "loài", những "loài" giống nhau tập hợp lại thành "họ", những "họ" giống nhau tập hợp lại thành "bộ", rồi "bộ" lại tập hợp thành "lớp", cuối cùng "lớp" tập hợp thành "Ngành"."Ngành" là đơn vị lớn nhất trong phân loại. Hiện nay, giới động vật được phân thành trên 20 ngành.
2, Ý nghĩa của động vật đối vs đời sống con người:
+) Có lợi:
- Thức ăn lấy thịt, trứng, sữa, ...
- Hàng mĩ nghệ, dệt, da: sừng, lông, ...
- Góp phần làm đất tơi xốp: giun đất
- Làm cảnh: san hô, thú nuôi trong sở thú, ..., xiếc: cá heo, khỉ, ...
- Dược phẩm
- Làm sạch nước: trai sông
- Làm vật thí nghiệm: chuột bạch,...
+) Có hại:
- Gây bệnh cho người: giun, sán, ...
- Phá gỗ, đồ dùng: chuột, mối, gián, hà, ...
- Phá hại mùa màng: chuột, dơi, ốc bươu vàng, ...
Câu 1:
- Da khô, có vảy sừng bao bọc →→ giảm sự thoát hơi nước
- Cổ dài →→ phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng
- Mắt có mi cử động, có nước mắt →→ bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô
- Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu →→ bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.
- Thân, đuôi dài →→ động lực chính của sự di chuyển
- Bàn chân có 5 ngón có vuốt →→ tham gia di chuyển trên cạn
Câu 2:
Đặc điểm chung của lớp thú :
_ Là động vật có xương sống, có tổ chức cơ thể cao nhất
_ Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
_ Toàn thân phủ lông mao, bộ răng phân hóa gồm: răng cửa, răng nanh, răng hàm
_ Tim 4 ngăn, và là động vật hằng nhiệt
_ Bộ não phát triển, thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não.
Cá voi được xếp vào lớp thú là do:
- Cá voi được xếp vào lớp Thú bởi vì chúng có đặc điểm giống với các loài thú khác:
+ Thở bằng phổi (cho nên có hiện tượng cá voi nổi đầu trên mặt nước để thở)
+ Tim 4 ngăn hoàn chỉnh
+ Động vật máu nóng và hằng nhiệt,
+ Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
+ Có lông mao (mặc dù rất ít).
+ Đuôi cá thẳng đứng và chuyển động kiểu trái phải. Đuôi cá voi nằm ngang và chuyển động lên xuống.
Câu 3:
-Có hai hình thức sinh sản ở ĐV, là sinh sản hữu tính và sinh sản vô tính.
- Sinh sản vô tính là:
+ Sinh sản vô tính là không có sự kết hợp và tham gia giữa đực và cái (mà do mọc chồi hoặc phân đôi cơ thể), chỉ có 1 cá thể tham gia.
- Sinh sản hữu tính là:
+Sinh sản hữu tính là sự kết hợp và tham gia giữa đực và cái, giữa tế bào sinh dục đực (tinh trùng), tế bào sinh dục cái (trứng) kết hợp thành, trứng đã thụ tinh phát triển thành phôi. Thừa kế những đặc điểm của cả 2 cá thể bố và mẹ.
- Sinh sản và tập tính chăm sóc con ở thú tiến hóa nhất là do:
+ Hình thức thụ tinh : thụ tinh ngoài và trong.
+Hình thức sinh sản : để trứng và đẻ con.
+ Phát triển phôi : biến thái, phát triển trực tiếp.
+ Tập tính bảo vệ trứng : không làm tổ , đào hang , lót ổ ấp trứng ,..
+ Nuôi con: con non tự kiếm mồi, mẹ mớm mồi, bú sữa mẹ.
Câu 4:
Số lượng loài động vật môi trường nhiệt đới nhiều hơn môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng là do:
Số loài động vật ở môi trường nhiệt đới cao hơn hẳn so với tất cả những môi trường địa lí khác trên Trái Đất, là do môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, ẩm, tương đối ổn định, thích hợp với sự sông của mọi loài sinh vật. Điều này đã tạo diều kiện cho các loài động vật ô nhiệt đới gió mùa thích nghi và chuyên hóa cao đối với những diều kiện sống rất đa dạng của môi trường.
- Là học sinh em cần làm những việc để bảo vệ đa dạng sinh học như:
- Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống cho thực vật.
- Hạn chế khai thác bừa bải các loại thực vật quí hiếm để bảo vệ số lượng cá thể của loài.
- Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, khu bảo tồn…để bảo vệ các loài thực vật, trong đó có thực vật quí hiếm.
- Tuyên truyền giáo dục rộng rải trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng..
1.trình bày cấu tạo trong của thằn lằn
2.biết được cách di chuyển của thằn lằn
Thân uốn sang trái, đuôi uốn sang phải.
Chi trước bên trái, chi sau bên phải chuyển lên phía trước, khi di chuyển vuốt sắc cố định vào đất.
3.trình bày được sự sinh sản của ếch
+ Đẻ vào đầu mùa mưa
+ Đẻ ở ao. Hồ, kênh, rạch.
+ Trứng ếch nở thành nòng nọc.
Trứng ếch nở thành nòng nọc -nòng nọc phát triển dần và mọc hai chi sau trước- tiếp tục mọc hai chi trước - rồi rụng đuôi và nhảy lên bờ
Chu kì sinh sản
4.hoạt động sống của lớp lưỡng cư
5.biết được môi trường sống của các lớp cá
+Tầng mặt, thiếu nơi ẩn náu
+Tầng giữa, tầng đáy, nhiều nơi ẩn náu
+Trong hốc bùn đất ở đáy
+Trên mặt đáy biển
6.hiểu được sự đa dạng về thành phần loài ở các lớp cá
Tuyên truyền với mọi người về tác hại của chặt phá rừng bừa bãi.
Không hái lá , bẻ cành.
Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh trong các hoạt động của đoàn trường hoặc xóm tổ chức.
Để duy trì đa dạng sinh học chúng ta phải nghiêm cấm mọi hành vi đốt phá khai thác rừng bừa bãi , cấm săn bắt các loài thú quý hiếm , xây các khu bảo tồn rừng nguyên sinh, cho nhân giống và duy trì sự ổn định về số lượng loài số lượng cá thể , đẩy mạnh các biện pháp chống ô nhiễm môi trường
Để bảo vệ đa dạng sinh học cần có biện pháp cấm đốt, phá, khai thác rừng bừa bãi, cấm săn bắt buôn bán động vật, đẩy mạnh các biện pháp chống ô nhiễm môi trường.
tên động vật có xương sống | môi trường sống |
1. Cá | sống trong môi trường nước(tùy loại cá mà có thể sống ở hồ, sông, suối, biển,..) |
2. Ếch | sống vừa nước vừa cạn hoặc những nơi ẩm ướt, gần bờ ao (ao, đầm nước,..) |
3. Thằn lằn bóng đuôi dài | sống ở cạn (sống ở những nơi khô ráo, có nắng, trong các hang đất khô) |
4. Chim | sống ở trên không |
5. Thỏ | sống trên cạn (ở ven rừng hoặc trong các bụi rậm,..) |
Câu 1 :
- Lưỡng cư là động vật có xương sống
- Thích nghi với môi trường vừa ở nước, vừa ở cạn
- Da trần, ẩm ướt
- Hô hấp bằng phổi và da
- Di chuyển bằng 4 chi
- Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn máu đi nuôi cơ thể là máu pha
- Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái
- Là động vật biến nhiệt
Câu 2 :
- Thực phẩm : ếch đồng ...
- Dược phẩm : xương, thịt cóc ...
- Nông nghiệp : tiêu diệt sâu bọ
- Vật thí nghiệm : ếch đồng
Câu 3 :
- Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn
- Da khô, vảy sừng khô
- Cổ dài
- Màng nhĩ nằm trong hốc tai
- Chi yếu có vuốt sắc
- Phổi có nhiều vách ngăn
- Tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu)
- Máu đi nuôi cơ thế vẫn là máu pha
- Là động vật biến nhiệt
- Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong
- Trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc. giàu noãn hoàng.
Câu 4 :
- Nông nghiệp : tiêu diệt sâu bọ
- Thực phẩm có giá trị : ba ba, ...
- Dược phẩm : rượu rắn, mật trăn, nọc rắn, yếm rùa...
- Sản phẩm mĩ nghệ : vảy đồi mồi, da thuộc của trăn và rắn...
Câu 1:
Đặc điểm:
+ Chân dài
+Chân cao,móng rộng,đệm thịt dày
+ Bướu có chứa mỡ
+Màu lông nhạt,giống máu cát
Giải thích ý nghĩa của đặc điểm đó ở động vật sống ở môi trường hoang mạc đới nóng:
+ Chân dài: bước nhảy cao và xa để hạn chế ảnh hưởng của cát nóng
+ Chân cao,móng rộng,đệm thịt dài : không bị lún và chống nóng
+ Bướu chứa mỡ : dự trữ nước
+ Lông màu trắng giống cát : lẩn trốn kẻ thù
Câu 2:
Lợi ích của đa dạng sinh học :
+Cung cấp thức phẩm:sữa nò,thịt gà,trứng gà,..
+Cung cấp sức kéo:trâu,bò,ngựa,...
+Cung cấp phân bón:phân trâu,phân heo,...
Biện pháp cần thiết để duy trì đa dạng sinh học:
+ Không xả rác bừa bãi
+ Nghiêm cấm săn bắt buôn bán trái phép động vật
+ Hạn chế khai thác rừng