K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 4 2018

+ n Mg = 4,8/24 = 0,2 mol

Gọi Vdd HCl 2M là x ( lít)

-> nHCl (dd đầu) = 2x (mol)

PT

Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2

0,2___0,4____0,2_____0,2 (mol)

a, chất tan là MgCl2, khí sinh là là H2

b, V H2 = 0,2 * 22,4 = 4,48l

c, nHCl (dd đầu) = 2x = 0,4 mol

-> x = 0,4/2 = 0,2

-> V dung dịch HCl 2M là 0,2 lít

d, đề bài cho thế này khó quá, mình không tính được thể tích Mg để tính thể tích dung dịch thu được. Mình chỉ có thể giúp bạn tham khảo tới đây thôi, xin lỗi nha.

Câu 1 :Tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân 15,8 gam KmnO4 với hiệu suất 85% (K = 39, Mn = 55, O = 16). Câu 2: Cho m gam SO3 vào 20 gam dung dịch H2SO4 10% dung dịch H2SO4 20%. a) Viết phương trình hóa học của SO3 với H2O. b) Tìm giá trị của m (H = 1, O = 16, S = 32). Câu 3 : Cho hỗn hợp gồm Fe, Mg có khối lượng 8 gam tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). a) Viết phương trình hóa học của...
Đọc tiếp

Câu 1 :Tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân 15,8 gam KmnO4 với hiệu
suất 85% (K = 39, Mn = 55, O = 16).
Câu 2: Cho m gam SO3 vào 20 gam dung dịch H2SO4 10% dung dịch H2SO4 20%.
a) Viết phương trình hóa học của SO3 với H2O.
b) Tìm giá trị của m (H = 1, O = 16, S = 32).
Câu 3 : Cho hỗn hợp gồm Fe, Mg có khối lượng 8 gam tác dụng hết với dung dịch
HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a) Viết phương trình hóa học của Fe và Mg dung dịch HCl

b) Tính tỉ lệ theo số mol của Fe và của Mg trong hỗn hợp ban đầu (Fe = 56, Mg = 24).
Câu 4: Cho 200 gam dung dịch KOH 8,4% phản ứng vừa đủ m gam dung dịch FeCl3
6,5%. Sau phản ứng, thu được dung dịch A và kết tủa B.
a) Nêu hiện tượng quan sát được? Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy
ra?
b) Tính khối lượng kết tủa B thu được?
c) Tính nồng độ % dung dịch A?
d) Nung kết tủa B đến khi khối lượng không đổi, thu được a gam chất rắn. Tính
giá trị của a?
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp bột X gồm Al2O3 và MgO cần 90 gam
dung dịch HCl 7,3%, thu được dung dịch Y.
a) Tính % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp X?
b) Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch Y?
Câu 6: Cho 1,93 gam hỗn hợp X gồm nhôm và sắt tác dụng hết với dung dịch
H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 1,456 lít khí hiđro (ở đktc).
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra?
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hổn hợp
X?
c) Khi cho 1,93 gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với dung dịch Cu(NO3)2 dư.
Tính khối lượng kim loại Cu thu được?
Câu 7: Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu phản ứng với dd HCl dư thu
được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng và % khối lượng mỗi kim loại chứa trong hỗn hợp đầu.
Câu 8: Trộn dung dịch có chứa 6,4gam CuSO4 với dung dịch NaOH 20%
a. Viết PTPƯ và cho biết hiện tượng quan sát được khi trộn hai dung dịch trên.
b. Tính khối lượng chất không tan thu được sau phản ứng
c. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng trong phản ứng trên.

Câu 9: Cho 16 gam oxit kim loại có hoá trị II phản ứng với dung dịch có chứa 19,6
gam H2SO4 . Xác định công thức phân tử của oxit kim loại trên.
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp gồm Mg, CuO trong m gam dung dịch
HCl 7,3%( vừa đủ)
thu được 2,24 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
b) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính m gam dung dịch HCl cần dùng trong các phản ứng trên.

1
3 tháng 3 2020
Câu 1
2KMnO4--->K2MnO4+MnO2+O2 n KMnO4=15,8/158=0,1(mol) n O2=1/2n KMnO4=0,05(mol) V O2=0,05.22,4=1,12(l)
Câu 2: a) SO3+H2O--->H2SO4 b) m H2SO4=20.10/100=2(g) n H2SO4=2/98=0,02(mol) n SO3=n H2SO4=0,02(mol) m =m SO3=0,02.80=1,6(g)
Câu 3 : a) Fe+2HCl-->FeCl2+H2 x--------------------------x(mol) Mg+2HCl------->MgCl2+H2 y------------------------------y(mol) n H2=4,48/22,4=0,2(mol) Theo bài ra ta có hpt \(\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=8\\x+y=0,2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\) n Fe : n Al= 1 : 1
Câu 4: a) Hiện tượng : có chất rắn màu nâu đỏ sau pư PT: FeCl3+3KOH--->3KCl+Fe(OH)3 b) m KOH=\(\frac{200.8,4}{100}=16,8\left(g\right)\) n KOH=16,8/56=0,3(mol) n Fe(OH)3=1/3n KOH=0,1(mol) m Fe(OH)3=0,1.107=10,7(g) c) n FeCl3=1/3n KOH=0,1(mol) m FeCl3=0,1.162,5=16,25(g) m dd FeCl3=16,25.100/6,5=250(g) m dd sau pư=m FeCl3+m dd KOH- m Fe(OH)3 =250+200-10,7=439,3(g) n KCl=n KOH=0,3(mol) m KCl=74,5.0,3=22,35(g) C% KCl=22,35/439,3.100%=5,09% d) 2Fe(OH)3--->Fe2O3+3H2O n Fe2O3=1/2n Fe(OH)3=0,05(mol) a=m Fe2O3=0,05.160=8(g)
Câu 5: a) Al2O3+6HCl---->2Alcl3+3H2O x----------6x(mol) MgO+2HCl----->MgCl2+H2O y-----------2y(mol) m HCl=90.7,3/100=6,57(g) n HCl=6,57/36,5=0,18(mol) Theo bài ta có hpt \(\left\{{}\begin{matrix}102x+40y=3,24\\6x+2y=0,18\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,03\end{matrix}\right.\) %m Al2O3=\(\frac{0,02.102}{3,24}.100\%=62,96\%\) %m MgO=100-62,96=37,04% b)m dd sau pư=m KL+m dd HCl=3,24+90=93,24(g) m AlCl3=0,04.133,5=5,34(g) C% Alcl3=5,34/92,24.100%=5,79% m MgCl2=0,03.95=2,85(g) C% MgCl2=2,85/92,24.100%=2,8%
Câu 6: a) n H2=1,456/22,4=0,056(mol) 2Al+3H2SO4---.Al2(SO4)3+3H2 x-------------------------------1,5x Fe+H2SO4--->FeSO4+H2 y--------------------------------y(mol) Theo bài ra ta có hpt \(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=1,93\\1,5x+y=0,065\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,03\\y=0,02\end{matrix}\right.\) %m Al=0,03.27/1,93.100%=41,97% %m Fe=100-41,97=53,08% c) 2Al+3Cu(NO3)2---->3Cu+2Al(NO3) 0,03------------------------0,045(mol) Fe+Cu(NO3)2---->Fe(NO3)2+Cu 0,02-------------------------------0,02(mol) m Cu=(0,045+0,02).64=4,16(g)
Câu 7: a) Zn+2HCl---.Zncl2+H2 b) n H2=3,36/22,4=0,15(mol) n Zn=n H2=0,15(mol) m Zn=0,15.65=9,75(g) %m Zn=9,75/10,05.100%=97% %m Cu=3%

Câu 9:

Gọi oxit KL Cần tìm là MO

MO+H2SO4--->MSO4+H2O

n H2SO4=19,6/98=0,2(mol)

n MO=n H2SO4=0,2(mol)

M MO=16/0,2=80

M+18=80-->M=64(Cu)

Vậy M là Cu

3 tháng 3 2020

M chơi người à Dương

1.Tình số gam chất tan cần dùng để pha chế môi dung dịch sau: a) 2,5 lít dung dịch KOH 0,4 M b)50g dung dịch MgCl2 4% 2.Khử 32g sắt oxit bằng khí hiđro.hãy: a) Viét phương trình phản ứng xãy ra b) Tình khối lượng sắt thu sao phản ứng c) để có được lượng khí hiđrô( đktc) cần dúng cho phản ứng trên thì phải dùng boa nhiêu gam kẽm để tác dụng với Đ axit clohiđric?( Cho Fe=56 O=16 H=1 K=39) 3. Đọc tên các oxit sao và cho...
Đọc tiếp

1.Tình số gam chất tan cần dùng để pha chế môi dung dịch sau:
a) 2,5 lít dung dịch KOH 0,4 M
b)50g dung dịch MgCl2 4%
2.Khử 32g sắt oxit bằng khí hiđro.hãy:
a) Viét phương trình phản ứng xãy ra
b) Tình khối lượng sắt thu sao phản ứng
c) để có được lượng khí hiđrô( đktc) cần dúng cho phản ứng trên thì phải dùng boa nhiêu gam kẽm để tác dụng với Đ axit clohiđric?( Cho Fe=56 O=16 H=1 K=39)
3. Đọc tên các oxit sao và cho biết nó thuộc loại oxit gì ?
SO3,CaO,Fe2O3,N2O5
4. CHo 6,5 kẽm phản ứng hoàn toàn với DD HCl 1M
a) Tính thể tichs khí hiđro thu được ở đktc?
b)Tính thể tích Đ HCl 1M đã dùng?
5.CHo 6,5 kẽm phản ứng hoàn toàn với DD HCl 1M
a) Viét PTHH của phản ứng xãy ra
b) Tính thể tichs khí hiđro thu được ở đktc?
b)Tính thể tích Đ HCl 1M đã dùng?
6.Hoàn thành các PTHH sau
a) P+ O2----> b) Fe+O2--->
c)SO3+H2O----> d)Na2O+H2O---->
7. Diều chế oxi bằng 31,6 gam KnO4
a) Viét PTHH xãy ra?
b) Tình thể tích khí oxi thu được ở đktc
8. Hòa tan 28,2 K2O vào 4-g nước
a)Sao phản ứng, chát nào dư?
b)Xác định nòng độ % của DD sao phản ứng?

3
2 tháng 5 2017

4)

Ta co pthh

Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2

Theo de bai ta co

nZn=\(\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)

a,Theo pthh

nH2=nZn=0,1mol

\(\Rightarrow VH2=0,1.22,4=2,24l\)

b,Theo pthh

nHCl=2nZn=2.0,1=0,2 mol

\(\Rightarrow Vdd_{HCl}=\dfrac{nct}{CM}=\dfrac{0,2}{1}=0,2l=200ml\)

6)

a,4P + 5O2-t0\(\rightarrow\) 2P2O5

b,4Fe+3O2-t0\(\rightarrow\) 2Fe2O3

c,SO3 + H2O \(\rightarrow H2SO4\)

d,2Na2O + 2H2O \(\rightarrow\)2 NaOH + H2

7)

a,Ta co pthh

2KMnO4-t0\(\rightarrow\) K2MnO4 + MnO2 + O2

b,Theo de bai ta co

nKMnO4=\(\dfrac{31,6}{158}=0,2mol\)

theo pthh

nO2=\(\dfrac{1}{2}nKMnO4=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1mol\)

\(\Rightarrow\) VO2=0,1.22,4=2,24 l

2 tháng 5 2017

Cau so 5 giong cau so 4 nha bn

3)

SO3 Luu huynh trioxit oxit axit
CaO canxi oxit oxit bazo
Fe2O3 sat(III) oxit Oxit bazo
N2O5 dinito penta oxit oxit axit

1. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Kali và Natri oxit vào 198,8g nước thu được 200g dung dịch và 0.224 lít khí H2. a. Viết các phương trình hóa học xảy ra. b. Xác định m và tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. - c. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng. 2. Người ta pha chế một dung dịch KNO3 ở 20oC bằng cách hoà tan 20g KNO3 trong 80g nước. a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl thu...
Đọc tiếp

1. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Kali và Natri oxit vào 198,8g nước thu được 200g dung dịch và 0.224 lít khí H2.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Xác định m và tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. -
c. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
2. Người ta pha chế một dung dịch KNO3 ở 20oC bằng cách hoà tan 20g KNO3 trong 80g nước.
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl thu được.
b) Biết độ tan của KNO3 trong nước ở nhiệt độ này là 32g. Hãy cho biết dung dịch đã pha chế là bão hoà hay chưa bão hoà. Nếu dung dịch KNO3 là chưa bão hoà, làm thế nào để có được dung dịch KNO3 bão hoà ở 20 C.
3. Tính khối lượng dung dịch NaCl 15% cần thêm vào 200g dd NaCl 10 % để thu được dd NaCl 12%.
4. Dẫn khí hiđro lấy dư qua 8,1g ZnO nung nóng.
a. Tính thể tích khí hidro cần dùng ở đktc?
b. Tính khối lượng Zn thu được ?
​c. Cho toàn bộ Zn thu được trên vào 200 gam dung dịch axit clohiđric 7,3%. Hãy tính thể tích khí hidro tạo thành (đktc) và nồng độ % của dung dịch sau phản ứng.

0
20 tháng 8 2018

1)

a) nZn = 0,2 mol

nHCl = 0,2 mol

Zn (0,1) + 2HCl (0,2) -----> ZnCl2 (0,1) + H2 (0,1)

- Theo PTHH: nH2 = 0,1 mol

=> VH2 = 2,24 lít

b) - Theo PTHH: nZnCl2 = 0,1 mol

=> mZnCl2 = 13,6 gam

c) CM ZnCl2 = \(\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)

Bài 1. Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam nhôm vào dung dịch axit clohiđric thu được muối clorua và khí hidro a .Viết phương trình phản ứng xảy ra b. Tính khối lượng AlCl3 thu được c .cho toàn bộ khối lượng khí hidro nói trên khử đồng oxit ở nhiệt độ thích hợp tính khối lượng đồng thu được Bài 2 Cho 4,8 g Mg tác dụng với dung dịch HCl 20% sau phản ứng thu được dung dịch muối Magie Clorua và khí hidro a .Tính thể...
Đọc tiếp

Bài 1. Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam nhôm vào dung dịch axit clohiđric thu được muối clorua và khí hidro

a .Viết phương trình phản ứng xảy ra

b. Tính khối lượng AlCl3 thu được

c .cho toàn bộ khối lượng khí hidro nói trên khử đồng oxit ở nhiệt độ thích hợp tính khối lượng đồng thu được

Bài 2

Cho 4,8 g Mg tác dụng với dung dịch HCl 20% sau phản ứng thu được dung dịch muối Magie Clorua và khí hidro

a .Tính thể tích khí hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn

b. Tính khối lượng dung dịch HCl tham gia phản ứng

c .Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng

Bài 3. Cho 1,35 gam nhôm tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 2M sau phản ứng thu được dung dịch muối Nhôm Clorua và khí hidro

a. Tính thể tích khí thu được sau phản ứng

b. sau phản ứng chất nào dư khối lượng là bao nhiêu

Bài 4. Cho 13 gam kẽm vào 200ml dung dịch HCl sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm Clorua và khí hidro

a .Viết phương trình phản ứng xảy ra

b.Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã tham gia phản ứng

c .Tính khối lượng khối lượng muối kẽm Clorua và khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn thu được sau phản ứng

0
Bài 1: Đốt cháy 2,8 lít khí Hidro sinh ra nước a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra b)Tính thể tích và khổi lượng của khí Oxi cần dùng cho phản ứng trên c)Tính khối lượng nước thu được ( Thể tích các khí đo ở đktc) Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 5,6 g sắt vào 100 ml dd HCl 1mol. Hãy: a) Tính khối lượng khí H2 tạo ra ở đktc b)Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu c) Nồng độ các chất sau phản...
Đọc tiếp

Bài 1: Đốt cháy 2,8 lít khí Hidro sinh ra nước
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra
b)Tính thể tích và khổi lượng của khí Oxi cần dùng cho phản ứng trên
c)Tính khối lượng nước thu được ( Thể tích các khí đo ở đktc)
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 5,6 g sắt vào 100 ml dd HCl 1mol. Hãy:
a) Tính khối lượng khí H2 tạo ra ở đktc
b)Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu
c) Nồng độ các chất sau phản ứng
Bài 3: Cho 13g kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 49g axit sunfuric
a) Viết PTHH phản ứng xảy ra
b)Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam
c)Tính khối lượng muối tạo thành và Hidro thoát ra
Bài 4: Cho 6,5g kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25 mol axit clohidric
a)Sau phản ứng còn dư chất nào? Khối lượng là bao nhiêu?
b)Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc

3
24 tháng 4 2019

B1: a) PTHH: 2H2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2H2O
b) n\(H_2\) = \(\frac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
Theo PT: n\(O_2\) = \(\frac{1}{2}\)n\(H_2\) = \(\frac{1}{2}\).0,125 = 0,0625(mol)
=>V\(O_2\) = 0,0625.22,4 = 1,4 (l)
=> m\(O_2\) = 0,0625.32 = 2(g)
c) Theo PT: n\(H_2O\) = n\(H_2\) = 0,125(mol)
=> m\(H_2O\) = 0,125.18 = 2,25(g)

24 tháng 4 2019

PTHH: Fe + 2HCl\(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)
a) nFe = \(\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
nHCl = \(\frac{1.100}{1000}=0,1\left(mol\right)\)

Ta có tỉ lệ: \(\frac{n_{Fe}}{1}=0,1>\frac{n_{HCl}}{2}=\frac{0,1}{2}=0,05\)
=> Fe dư , HCl hết
=> Tính số mol các chất cần tìm theo HCl
Theo PT: n\(H_2\) = \(\frac{1}{2}\)nHCl = \(\frac{1}{2}\).0,1 = 0,05(mol)
=> m\(H_2\) = 0,05.2 = 0,1(g)
b) Chất còn dư sau pứ là Fe
Theo PT: nFe = \(\frac{1}{2}\)nHCl = \(\frac{1}{2}\).0,1 = 0,05(mol)
=> nFe dư = 0,1-0,05 = 0,05 (mol)
=> mFe dư = 0,05.56 = 2,8(g)

giúp mình với, mấy bạn giải được bao nhiêu cũng được, không cần làm hết đâu. Đây là mấy bài còn sót trong đề cương của mình á Bài 1: Cho 22,4 g Fe tác dụng với dung dịch có chứa 14,6 g Axit HCl a)sau khi phản ứng kết thúc, tính kh/lg các chất trong dung dịch b)Tính thể tích khí H2(đktc) thu được sau phản ứng Bài 2: Cho Nhôm tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch axit H2SO4 1M a) tính kh/lg nhôm tham gia phản ứng b)Tính...
Đọc tiếp

giúp mình với, mấy bạn giải được bao nhiêu cũng được, không cần làm hết đâu. Đây là mấy bài còn sót trong đề cương của mình á
Bài 1: Cho 22,4 g Fe tác dụng với dung dịch có chứa 14,6 g Axit HCl
a)sau khi phản ứng kết thúc, tính kh/lg các chất trong dung dịch
b)Tính thể tích khí H2(đktc) thu được sau phản ứng

Bài 2: Cho Nhôm tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch axit H2SO4 1M
a) tính kh/lg nhôm tham gia phản ứng
b)Tính thể tích khí H2(đktc) thu được sau phản ứng

Bài 3: Trong phòng TN người ta điều chế H2 bằng cách cho 13 g kẽm tác dụng với dung dịch axit HCl có nồng độ 7,3%
a)tính thể tích H2 cần dùng(đktc)
b) tính khối lượng dung dịch axit HCl cần dùng

Bài 4: Cho 4,8 g Mg tác dụng với 490 g dung dịch axit H2SO4 10%
a) tính kh/lg các chất trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
b) Tính thể tích khí H2(đktc) thu được sau phản ứng
c)Giả sử nếu thu được 8,96 lít khí H2 từ phản ứng trên thì cần bao nhiêu gam Mg và thể tích dung dịch Axit H2SO4 2,5M

0
11 tháng 6 2020

Mik gửi nhầm bàibucminh

11 tháng 6 2020

Đây là bài 4 nhá

15 tháng 3 2020

1, \(a,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

\(b,n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_{ZnCl2}=n_{H2}=0,3\left(mol\right)\)

\(n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

\(c,m_{ZnCl2}=40,8\left(g\right)\)

2.\(a,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

\(b,n_{Zn}=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{H2}=n_{ZnCl2}=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)

\(m_{ZnCl2}=6,8\left(g\right)\)

\(c,n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)

\(CuO+H_2\underrightarrow{^{to}}Cu+H_2O\)

Dư CuO . Tạo 0,05 mol Cu

\(\Rightarrow m_{Cu}=3,2\left(g\right)\)

26 tháng 4 2018

\(Fe+2HCl-->FeCl_2+H_2\)

0,5 1 0,5 0,5

\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\) =>\(m_{H_2}=0,5.2=1\left(g\right)\)

b)=> \(m_{Fe}=0,5.56=28\left(g\right)\)

c)=>\(m_{HCl}=1.36,5=36,5\left(g\right)\) =>\(m_{d^2HCl}=\dfrac{36,5.100}{24,5}=148,98\left(g\right)\)

d)=>\(m_{d^2sau}=28+148,98-1=175,98\left(g\right)\)

=>\(m_{FeCl_2}=0,5.127=63,5\left(g\right)\)

=>\(C\%_{muối}=\dfrac{63,5}{175,98}.100=36,1\left(g\right)\)

27 tháng 4 2018

a)nH2 = \(\dfrac{11,2}{22,4}\) = 0,5 mol

Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2

0,5mol<-0,5mol<-0,5mol<-0,5mol

b) mFe = 0,5 .56 = 28 g

c)mH2SO4 = 0,5 . 98 = 49 g

d)mFeSO4 = 0,5 . 152 = 76 g

mdd = 28 + 49 - 0,5.2 = 76 g

C% = \(\dfrac{76}{76}\) .100% = 100%