K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1 ( điểm)

Phot pho cháy mạnh trong khí oxi sinh ra chất gì ?

A.  P 2 O 5

B. SO 2

C. SO 3

D. PH 3

Câu 2 ( điểm)

Số gam KMnO4 cần dùng để đièu chế được 2,479 lít khí oxi (đktc) là:

A. 31,6g

B. 14,3g

C. 20,7g

D. 42,8g

Câu 3 ( điểm)

Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng? ( BIẾT)

A. Oxi là chất khí không không màu , không có mùi và vị

B. Oxi cần thiết cho sự sống

C. Oxi là chất khí không không màu , tan vô hạn trong nước , nặng hơn không khí

D. Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh, nhất là ở nhịêt độ cao

Câu 4 ( điểm)

Nhận xét nào sau đây đúng với phương trình hóa học: ( HIỂU)
Fe 3 O + 4H 2    3Fe + 4H 2 O

A. Điều chế khí hiđro

B. Phản ứng không xảy ra

C. Thể hiện tính khử của hiđro

D. Phản ứng phân hủy

Câu 5 ( điểm)

Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, ta có thể dùng kim loại nhôm tác dụng với:

A. H 2 SO loãng hoặc HCl loãng

B. KClO hoặc KMnO 4

C. CuSO hoặcHCl loãng

D. Fe 2 O 3 hoặcCuO

Câu 6 ( điểm)

Dùng 4 gam khí hiđro để khử oxit sắt từ (Fe 3 O 4 ) thì số gam sắt thu được sau phản ứng là: Fe 3 O + 4H 2    3Fe + 4H 2 O

A. 112 gam

B. 56 gam

C. 84 gam

D. 168 gam

Câu 7 ( điểm)

Ứng dụng nào không phải của H 2 ?

A. Dùng cho sự hô hấp của các sinh vật sống.

B. Làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa.

C. Điều chế kim loại từ oxit của chúng.

D. Bơm vào khinh khí cầu.

Câu 8 ( điểm)

Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí dựa vào tính chất nào sau đây của oxi?

A. Khí O nặng hơn khôngkhí

B. Khí O dễ hoà tan trongnước.

C. Khí O nhẹ hơn không khí

D. Khí O là khí không mùi.

Câu 9 ( điểm)

Công thức hóa học lưu huỳnh tri oxit là:

A. S 2 O 5 .

B. SO 2

C. SO 3

D. S 2 O 3

Câu 10 ( điểm)

Khi đưa que đóm tàn đỏ vào miệng ống nghiệm chứa khí oxi có hiện tượng gì xảy ra ?

A. Tàn đóm tắt dần

B. Không có hiện tượng gì

C. Tàn đóm tắt ngay

D. Tàn đóm bùng cháy

Câu 11 ( điểm)

Ứng dụng cơ bản của O 2 ? ( BIẾT )

A. Dùng cho sự hô hấp của các sinh vật sống.

B. Dùng để đốt nhiên liệu cho động cơ tên lửa.

C. cung cấp khí oxi trong y tế.

D. cả 3 câu trên đều đúng

Câu 12 ( điểm)

Hiđro được dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa vì: ( HIỂU)

A. Do tính chất rất nhẹ.

B. Khi cháy không gây ô nhiễm môi trường.

C. A,B,C đúng

D. Khi cháy sinh nhiều nhiệt.

Câu 13 ( điểm)

Ứng dụng nào không phải của O 2 ? ( HIỂU )

A. Dùng cho sự hô hấp của các sinh vật sống.

B. cung cấp khí oxi trong y tế.

C. Dùng để đốt nhiên liệu cho động cơ tên lửa.

D. Bơm vào khinh khí cầu.

Câu 14 ( điểm)

Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế từ nguyên liệu nào?

A. KMnO 4 hoặc KCl

B. KMnO 4 hoặc KClO 3

C. Không khí hoặc nước

D. Không khí hoặc KMnO 4

Câu 15 ( điểm)

Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là :

A. sự thở

B. sự cháy

C. sự đốt nhiên liệu

D. sự oxi hóa

1
17 tháng 3 2022

Câu 1:A

Câu 2:A

Câu 3:C

Câu 4:C

Câu 5:A

Câu 6:C

Câu 7:A

Câu 8:A

Câu 9:C

Câu 10:D

Câu 11:A

Câu 12:D

Câu 13:D

Câu 14:B

Câu 15:D

Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:a, Thể tích H2 thu được ở đktc. (ĐS: 4,48 lít)b, Khối lượng HCl phản ứng. (ĐS: 14,6 g)c, Khối lượng FeCl2 tạo thành (ĐS: 25,4 g)Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4 x 1022 nguyên tử Al phản ứnga, Tính thể tích khí O2 đã tam gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí....
Đọc tiếp

Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:

a, Thể tích H2 thu được ở đktc. (ĐS: 4,48 lít)

b, Khối lượng HCl phản ứng. (ĐS: 14,6 g)

c, Khối lượng FeCl2 tạo thành (ĐS: 25,4 g)

Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4 x 1022 nguyên tử Al phản ứng

a, Tính thể tích khí O2 đã tam gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí. (ĐS:0,672 lít; 3,36 lít)

b, Tính khối lượng Al2O3 tạo thành. (ĐS:2.04 g)

Câu 3: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2)

a, Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chấ nào là hợp chất?vì sao?

b, Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh. (ĐS: 33.6 lít)

c, Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí?

 

6
28 tháng 11 2016

Câu 1:

PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2

a/ nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol

=> nH2 = 0,2 mol

=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít

b/ => nHCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol

=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam

c/ => nFeCl2 = 0,2 mol

=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam

28 tháng 11 2016

Câu 3/

a/ Chất tham gia: S, O2

Chất tạo thành: SO2

Đơn chất: S, O2 vì những chất này chỉ do 1 nguyên tố tạo nên

Hợp chất: SO2 vì chất này do 2 nguyên tố S và O tạo tên

b/ PTHH: S + O2 =(nhiệt)==> SO2

=> nO2 = 1,5 mol

=> VO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít

c/ Khí sunfuro nặng hơn không khí

15 tháng 12 2016

a) PTHH: S + O2 =(nhiệt)=> SO2

b) nS = 3,2 / 32 = 0,1 (mol)

=> nO2 = nSO2 = nS = 0,1 (mol)

=> VSO2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít

=> VO2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít

=> VKK(đktc) = \(2,24\div\frac{1}{5}=11,2\left(l\right)\)

21 tháng 10 2016

a) Phương trình phản ứng hóa học :

S + O2 \(\rightarrow\) SO2

b) Số mol lưu huỳnh tham gia phản ứng :

\(n_S=\frac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)

Theo phương trình, ta có : nSO2 = nS = nO2 = 0,1 mol

=> Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là :

\(V_{SO_2}=22,4.0,1=2,24\left(l\right)\)

Tương tự thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là :

\(V_{O_2}=22,4.0,1=2,24\left(l\right)\)

Vì khí oxi chiếm 20% thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là :

\(V_{kk}=5.V_{O_2}=5.2,24=11,2\left(l\right)\)

21 tháng 10 2016

Nếu thế số vào phương trình thì là :

Ta có phương trình hóa học :

S + O2 \(\rightarrow\) SO2

1mol 1mol 1mol

0,1 0,1 0,1

21 tháng 10 2016

a) Phương trình phản ứng hóa học :

S + O2 \(\rightarrow\) SO2

b) Số mol lưu huỳnh tham gia phản ứng :

\(n_S=\frac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)

Theo phương trình, ta có : nSO2 = nS = nO2 = 0,1 mol

=> Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là :

VO2 = 22,4.0,1 = 2,24 (l)

Tương tự thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là :

VO2 = 22,4.0,1 = 2,24 (l)

Vì khí oxi chiếm 20% về thể tích của không khí nên thể tích không khí cần dùng là :

Vkk = 5.VO2 = 5.2,24 = 11,2 (l)

3 tháng 11 2016

Bạn Đặng Quỳnh Ngân có thể giải thích cho mk tại sao Vkk=5.VO2
mk chưa hiểu đoạn đó cảm ơn bạn

11 tháng 12 2016

Câu 1:

PTHH: S + O2 ==to==> SO2

a/ nS = 3,2 / 32 = 0,1 mol

nSO2 = nS = 0,1 (mol)

=> VSO2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít

b/ nO2 = nS = 0,1 mol

=> VO2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít

Mà không khí gấp 5 lần thể tích oxi

=> Thể tích không khí cần dùng là: 2,24 . 5 = 11,2 (lít)

 

11 tháng 12 2016

Câu 3: Ta có \(\frac{d_A}{H_2}\)= 8

=> MA = MH2 . 8 = 2 . 8 = 16 g

mH = \(\frac{25\%.16}{100\%}\)= 4 g

mC = \(\frac{75\%.16}{100\%}\)= 12 g

nH = 4 mol

nC = 1 mol

CTHH : CH4

1. Nhận xét nào sau đây sai? A. Đốt cháy cacbon trong khí oxi dư là phản ứng trao đổi B. Đốt cháy hidro trong khí oxi là phản ứng phân hủy C. Phản ứng nhiệt phân KMnO4 để điều chế oxi là phản ứng phân hủy D. Phản ứng nhiệt phân KMnO4 để điều chế oxi là phản ứng hóa hợp 2. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi từ hóa chất nào sau đây? A. H2O B. CaCO3 C. Fe3O4 D. KMnO4 3. Phản...
Đọc tiếp

1. Nhận xét nào sau đây sai?

A. Đốt cháy cacbon trong khí oxi dư là phản ứng trao đổi

B. Đốt cháy hidro trong khí oxi là phản ứng phân hủy

C. Phản ứng nhiệt phân KMnO4 để điều chế oxi là phản ứng phân hủy

D. Phản ứng nhiệt phân KMnO4 để điều chế oxi là phản ứng hóa hợp

2. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi từ hóa chất nào sau đây?

A. H2O

B. CaCO3

C. Fe3O4

D. KMnO4

3. Phản ứng nào sau đây là phản ứng hóa hợp?

A. Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2

B. CaCaCO3 -> CaO + CO2

C. 2KClO3 -> 2KCl +3O2

D. 2Mg + O2 -> 2MgO

4. Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?

A. Oxi không có mùi và vị

B. Oxi là phi kim hoạt động hóa học rất mạnh, mạnh nhất là ở nhiệt độ cao

C. Oxi cần thiết cho sự sống

D. Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại

5. Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất bazơ?

A. KOH, NaOH, H2SO4

B. KOH, Al(OH)3, Cu(OH)2

C. CaO, Ba(OH)2, H2SO4

D. NaOH, HCl, Mg(OH)2

3
7 tháng 3 2020
1. Nhận xét nào sau đây sai?

A. Đốt cháy cacbon trong khí oxi dư là phản ứng trao đổi

B. Đốt cháy hidro trong khí oxi là phản ứng phân hủy

C. Phản ứng nhiệt phân KMnO4 để điều chế oxi là phản ứng phân hủy

D. Phản ứng nhiệt phân KMnO4 để điều chế oxi là phản ứng hóa hợp

2. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi từ hóa chất nào sau đây?

A. H2O

B. CaCO3

C. Fe3O4

D. KMnO4

3. Phản ứng nào sau đây là phản ứng hóa hợp?

A. Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2

B. CaCaCO3 -> CaO + CO2

C. 2KClO3 -> 2KCl +3O2

D. 2Mg + O2 -> 2MgO

4. Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?

A. Oxi không có mùi và vị

B. Oxi là phi kim hoạt động hóa học rất mạnh, mạnh nhất là ở nhiệt độ cao

C. Oxi cần thiết cho sự sống

D. Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại

5. Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất bazơ?

A. KOH, NaOH, H2SO4

B. KOH, Al(OH)3, Cu(OH)2

C. CaO, Ba(OH)2, H2SO4

D. NaOH, HCl, Mg(OH)2

7 tháng 3 2020

1. Nhận xét nào sau đây sai?

A. Đốt cháy cacbon trong khí oxi dư là phản ứng trao đổi

B. Đốt cháy hidro trong khí oxi là phản ứng phân hủy

C. Phản ứng nhiệt phân KMnO4 để điều chế oxi là phản ứng phân hủy

D. Phản ứng nhiệt phân KMnO4 để điều chế oxi là phản ứng hóa hợp

P/s:

A: \(C+O_2\rightarrow CO_2\) hóa hợp

B: \(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\) hóa hợp

\(2KMnO_4\rightarrow2K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

\(\Rightarrow\) Phân hủy

2. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi từ hóa chất nào sau đây?

A. H2O

B. CaCO3

C. Fe3O4

D. KMnO4

3. Phản ứng nào sau đây là phản ứng hóa hợp?

A. Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2

B. CaCaCO3 -> CaO + CO2

C. 2KClO3 -> 2KCl +3O2

D. 2Mg + O2 -> 2MgO

4. Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?

A. Oxi không có mùi và vị

B. Oxi là phi kim hoạt động hóa học rất mạnh, mạnh nhất là ở nhiệt độ cao

C. Oxi cần thiết cho sự sống

D. Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại

P/s :Để cho D đúng thì câu phát biểu phải sửa lại là: "Oxi tạo oxit bazo với hầu hết kim loại"/

5. Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất bazơ?

A. KOH, NaOH, H2SO4

B. KOH, Al(OH)3, Cu(OH)2

C. CaO, Ba(OH)2, H2SO4

D. NaOH, HCl, Mg(OH)2

Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau: HgO ---------> Hg + O2 a, Hoàn thành phương trình phản ứng.b, Tính thể tích khí O2 sinh ra ở đktc khi có 2,17g HgO bị phân hủy.c. Tính khối lượng của Hg sinh ra khi có 0,5 mol HgO bị phân hủy.Câu 2: Đốt cháy 3,25 g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khis oxi dư, thu được 2,24 lít khí SO2 A, Hãy viết phương trình hóa học xảy raB, bằng cách nào người ta có thể...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau:

HgO ---------> Hg + O2

a, Hoàn thành phương trình phản ứng.

b, Tính thể tích khí O2 sinh ra ở đktc khi có 2,17g HgO bị phân hủy.

c. Tính khối lượng của Hg sinh ra khi có 0,5 mol HgO bị phân hủy.

Câu 2: Đốt cháy 3,25 g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khis oxi dư, thu được 2,24 lít khí SO2

A, Hãy viết phương trình hóa học xảy ra

B, bằng cách nào người ta có thể tính được độ tinh khiết đã dùng

C, căn cứ vào phương trình hóa học trên haỹ cho biết thể tích khí oxi(đktc) vừa đủ để đốt cháy lưu huỳnh là bao nhiêu lít

Câu 3: Trong PTN người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách đốt nóng kali clorat:

2KClO3(rắn) →2KCl(rắn) + 3O2(khí)

Hãy dùng phương trình hóa học để trả lời câu hỏi sau:

A, Muốn điều chế được 4,48 lít khí oxi (đktc) cần dùng bao nhiêu gam KClO3

B, Nếu có 1,5 mol KClO3 tham gia phản ứng thì sẽ thu được bao nhiêu gam khí oxi

C, Nếu có 0,1 mol KClO3 tham gia phản ứng sẽ thu được bao nhiêu mol chất rắn và chất khí

Câu 4: Cho khí hidro dư đi qua CuO nóng màu đen người ta thu được 0,32g Cu màu đỏ và hơi nước ngưng tụ

A, Viết phương trình hóa học xảy ra

B, Tính lượng CuO tham gia phản ứng

C, Tính thể tích khí Hidro (đktc) đã tham gia phản ứng

D, Tính lượng nước ngưng tụ được sau phản ứng

Câu 5: Đốt nóng 1,35 g bột nhôm trong khí clo thu được 6,675 g nhôm clorua.

A, Công thức hóa học đơn giản của nhôm clorua, giả sử ta chưa bieets hóa trị của nhôm và clo

B, Viết phương trình hóa học

C, tính thể tích khí clo(đktc) đã tham gia phản ứng với nhôm

3
18 tháng 2 2017

Câu 1)

a) 2HgO\(-t^0\rightarrow2Hg+O_2\)

b)Theo gt: \(n_{HgO}=\frac{2,17}{96}\approx0,023\left(mol\right)\\ \)

theo PTHH : \(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{HgO}=\frac{1}{2}\cdot0,023=0,0115\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O2}=0,0115\cdot32=0,368\left(g\right)\)

c)theo gt:\(n_{HgO}=0,5\left(mol\right)\)

theo PTHH : \(n_{Hg}=n_{HgO}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Hg}=0,5\cdot80=40\left(g\right)\)

18 tháng 2 2017

Câu 2)

a)PTHH : \(S+O_2-t^0\rightarrow SO_2\)

b)theo gt: \(n_{SO2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

theo PTHH \(n_S=n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_S=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)

Ta có khối lượng S tham gia là 3,25 g , khối lượng S phản ứng là 3,2 g

Độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh là \(\frac{3,2}{3,25}\cdot100\%\approx98,4\%\)

c)the PTHH \(n_{O2}=n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{O2}=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)

Bài 1 : Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi : H2 , Mg , Cu , S ; Al ; C và P Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic . Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau a. Khi có 6,4 g khí oxi tham gia phản ứng b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi Bài 3: Khi đốt khí metan ( CH4 ) ; khí...
Đọc tiếp

Bài 1 : Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi : H2 , Mg , Cu , S ; Al ; C và P 

Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic . Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau 

a. Khi có 6,4 g khí oxi tham gia phản ứng 

b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng 

c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi 

Bài 3: Khi đốt khí metan ( CH4 ) ; khí axetilen ( C2H2 ) , rượu etylic ( C2H6O ) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước . Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên 

Bài 4: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết : 

a. 46,5 gam photpho                                      b. 30 gam cacbon

c. 67,5 gam nhôm                                           d. 33,6 lít hidro

Bài 5: Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứ 15g oxi . Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfuro ( SO2 ) 

a. Tính số gam lưu huỳnh đã cháy 

b. Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy 

Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc) với thể tích này có thể đốt cháy :

a. Bao nhiêu gam cacbon ? 

b. Bao nhiêu gam hidro

c. Bao nhiêu gam lưu huỳnh 

d. Bao nhiêu gam photpho

Bài 7: Hãy cho biết 3 . 1024 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít ? 

Bài 8: Tính thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy 

Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 khí lít oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxi 

a. Chất nào còn dư sau phản ứng , với khối lượng là bao nhiêu ?

b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành 

 

2
7 tháng 2 2021

\(1,2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(2Mg+O_2\underrightarrow{t}2MgO\)

\(2Cu+O_2\underrightarrow{t}2CuO\)

\(S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(4Al+3O_2\underrightarrow{t}2Al_2O_3\)

\(C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(2,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(a,n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\)

\(b,n_C=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=13,2\left(g\right)\)

c, Vì\(\frac{0,3}{1}>\frac{0,2}{1}\)nên C phản ửng dư, O2 phản ứng hết, Bài toán tính theo O2

\(n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\)

\(3,PTHH:CH_4+2O_2\underrightarrow{t}CO_2+2H_2O\)

\(C_2H_2+\frac{5}{2}O_2\underrightarrow{t}2CO_2+H_2O\)

\(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t}2CO_2+3H_2O\)

\(4,a,PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(n_P=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=38,4\left(g\right)\)

\(b,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(n_C=2,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=80\left(g\right)\)

\(c,PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t}2Al_2O_3\)

\(n_{Al}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=1,875\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=60\left(g\right)\)

\(d,PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(TH_1:\left(đktc\right)n_{H_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=24\left(g\right)\)

\(TH_2:\left(đkt\right)n_{H_2}=1,4\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=0,7\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=22,4\left(g\right)\)

\(5,PTHH:S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(n_{O_2}=0,46875\left(mol\right)\)

\(n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\)

\(0,46875>0,3\left(n_{O_2}>n_{SO_2}\right)\)nên S phản ứng hết, bài toán tính theo S.

\(a,\Rightarrow n_S=n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_S=9,6\left(g\right)\)

\(n_{O_2}\left(dư\right)=0,16875\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}\left(dư\right)=5,4\left(g\right)\)

\(6,a,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_C=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_C=18\left(g\right)\)

\(b,PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2}=1,5\left(g\right)\)

\(c,PTHH:S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_S=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_S=48\left(g\right)\)

\(d,PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_P=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_P=37,2\left(g\right)\)

\(7,n_{O_2}=5\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=112\left(l\right)\left(đktc\right)\);\(V_{O_2}=120\left(l\right)\left(đkt\right)\)

\(8,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(m_C=0,96\left(kg\right)\Rightarrow n_C=0,08\left(kmol\right)=80\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=80\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1792\left(l\right)\)

\(9,n_p=0,2\left(mol\right);n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)

\(PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(\frac{0,2}{4}< \frac{0,3}{5}\)nên P hết O2 dư, bài toán tính theo P.

\(a,n_{O_2}\left(dư\right)=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}\left(dư\right)=1,6\left(g\right)\)

\(b,n_{P_2O_5}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=14,2\left(g\right)\)

7 tháng 2 2021

đủ cả 9 câu bạn nhé,

9 tháng 11 2016

bài 1

2Mg + O2---> 2MgO

nMg =9/24=0,375(mol)

nMgO =15/40=0,375(mol)

nO2 =1/2nMg =0,1875(mol),

mO2=0,1875.32=6(g)

bào 2

CH4+O2---->CO2 +2H2O

nCH4=16/16=1(mol)

nCO2= 44/44=1(mol)

nH2O =36/18=2(mol)

nO2= nH2O =2.32=64(g)

10 tháng 11 2016

CHƯƠNG II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC