Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phản ứng | Điều kiện | Tốc độ phản ứng |
Phản ứng phân giải tinh bột của HCl | Nhiệt độ cao (khoảng 100 oC), pH thấp. | Chậm (1 giờ) |
Phản ứng phân giải tinh bột của enzyme amylase | Nhiệt độ cơ thể (36,5 – 37 oC), pH trung tính. | Nhanh (vài giây) |
*So sánh
Động vật nguyên sinh | Ruột khoang |
-Có kích thước hiển vi | -Có nhiều kích thước khác nhau |
-Là động vật đơn bào | -Là động vật đa bào |
-Phần lớn dị dưỡng | -Tự dưỡng |
-Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi | -Sinh sản bằng nhiều phương pháp (vô tính, hữu tính,...) |
*Cấu tạo hệ tiêu hoá của thỏ thích nghi với chế độ gặm nhấm:
-Hệ tiêu hoá của thỏ gồm các bộ phận giống như những động vật có xương sống ở cạn. nhưng có biến đổi thích nghi với đời sống “gặm nhấm, cây cỏ và củ... thể hiện ở:
+Các răng cửa cong sắc như lưỡi bào và thường xuyên mọc dài.
+Thiếu răng nanh, ràng hàm kiểu nghiền.
+Ruột dài với manh tràng lớn (ruột tịt) là nơi tiêu hoá xenlulôzơ.
1.pt Fe2O3+ 6HCl===> 2FeCl3+3H20
0,05===>0,3 0,25
==> m muối thu được= 0,25.*( 56+ 35,5.3)=40,625(g)
2. ta có
CM= n/v => v=n/ Cm=0,6(l)
=> Cm( Fe203)= 0,05/(0.6)=1/12
n(H2)= 13.44/22.4=0.6 mol
=> m(muối)= 25.12 + 71.0.6= 67.72g
câu 1: 7,3%