Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1 :
Ta có : $n_{OH\ trong\ ancol} = 2n_{H_2} = 0,5(mol)$
Gọi $n_{O_2} = a(mol) ; n_{H_2O} = b(mol)$
Bảo toàn oxi : $0,5 + 2a = 0,6.2 + b$
Bảo toàn khối lượng : $17 + 32a = 0,6.44 + 18b$
Suy ra: $a = 0,8 ;b = 0,9$
$m_{H_2O} = 0,9.18 = 16,2(gam)$
câu 2
Đặt công thức phân tử của ancol đơn chức A là ROH
Phương trình phản ứng :
C3H5(OH)3 + 3Na C3H5(ONa)3 + 32 H2 (1)C3H5(OH)3 + 3Na C3H5(ONa)3 + 32 H2 (1)
mol: x 1,5x
ROH + Na RONa + 12 H2(2)ROH + Na RONa + 12 H2(2)
mol: y 0,5y
→→ (1)
Hay : 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Theo (3) ta thấy
Mặt khác tổng số mol khí H2H2 là :1,5x + 0,5y = 0,4 y = 0,2
Ta có phương trình : 92.0,2 + (R+17).0,2 = 30,4 R= 43
Vậy công thức của A là C3H7OH.
Đáp án D
n A g = 0 , 5 ( m o l ) ; n a n c o l = 0 , 2 ( m o l )
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn nên n a n d e h i t = n a n c o l = 0 , 2 ( m o l )
Có: n A g n a n d e h i t = 2 , 5 Trong Y có HCHO
=>X gồm CH3OH(a mol) và C2H5OH(b mol)
a + b = 0 , 2 4 a + 2 b = n A g = 0 , 5 ⇒ a = 0 , 05 ( m o l ) b = 0 , 15 ( m o l )
Vậy m = 0,05.32 +0,15.46 = 8,5(g)
Đáp án B
nAg = 0,3 mol > 2nAndehit = 0,2 mol
=> Trong hỗn hợp X phải có HCHO
=> andehit còn lại kế tiếp nhau là CH3CHO
Đáp án B
Chú ý:
(*) Chú ý : Với bài toán cho hỗn hợp andehit tạo Ag với tỉ lệ mol nAg : nAndehit > 2
=> Phải nghĩ đến trong hỗn hợp đầu có HCHO hặc andehit đa chức.
Ta có nAg = 32,4/108 = 0,3 mol
=> Có 1 anđehit đơn chức là HCHO
Do là đồng đẳng kế tiếp nên anđehit còn lại là CH3CHO => Chọn B
\(C_nH_{2n+1}CH_2OH+ CuO \xrightarrow{t^o} Cu + C_nH_{2n+1}CHO + H_2O\)
Theo PTHH :
n anđehit = n H2O
Suy ra :
\(M_Y = \dfrac{(14n + 30) + 18}{1 + 1} = 13,4.2\\ \Rightarrow n = 0,4\)
Suy ra anđehit gồm : HCHO(a mol) và CH3CHO(b mol)
n Ag = 4a + 2b = 34,56/108 = 0,32(1)
\(M_Y = \dfrac{30a+44b + 18(a + b)}{2a + 2b} = =13,4.2(2)\)
Từ (1)(2) suy ra a= 0,06 ; b = 0,02
n CH3OH = a = 0,06 mol
n C2H5OH = b = 0,04 mol
=> m = 0,06.32 + 0,04.46 = 3,76(gam)
câu 2