Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Ở các loài động vật có vú, ruồi giấm: Con đực XY, con cái là XX.
Ở các loài chim, ếch nhái, bướm, tôm cá, một số loài bò sát: Con đực XX, con cái là XY.
Ở bò sát, châu chấu, dệt: Con đực XO, con cái là XX.
Ở một số loài bọ gậy: Con đực XX, con cái XO
Chọn đáp án A
1. Đúng. Trên các NST giới tính, ngoài gen quy định giới tính SRY còn có các gen quy định tính trạng thường liên kết với giới tính. Trên NST Y có 78 gen, còn trên X có nhiều gen hơn vì kích thước X lớn hơn.
VD: gen gây bệnh mù màu, máu khó đông nằm trên NST giới tính X.
2, 3. Sai. Ở các loài động vật, NST giới tính gồm 1 cặp tương đồng hoặc không tương đồng, khác nhau ở giới đực và giới cái.
Các cơ chế xác định giới tính X-Y: ở người và đa số động vật có vú, XX-con cái, XY - con đực; ở chim, bướm, bò sát... XX - con đực, XY - con cái,...
4. Sai. Trên NST X và Y đều có vùng tương đồng và vùng không tương đồng. Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng của X di truyền chéo, gen nằm trên vùng không tương đồng của Y di truyền thẳng, còn gen nằm trên vùng tương đồng của cả X và Y thì tuân theo quy luật phân li của Menden.
→ Chỉ có câu số 2 đúng → Số đáp án đúng là 1.
Đáp án B
(1) NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xoma: sai, NST giới tính có ở cả tế bào sinh dục và tế bào xoma.
(2) Trên NST giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường: đúng.
(3) Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm 1 cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái: sai, NST giới tính gồm 1 cặp nhưng khác nhau ở giới đực và giới cái.
(4) Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp NST giới tính XX, cá thể đực có cặp NST giới tính XY: sai, điều này chỉ đúng với ruồi giấm và các loài động vật có vú.
(5) Các gen trên vùng tương đồng của NST X và Y không tuân theo quy luật phân li: sai.
Vậy ý đúng là (2)
Chọn B.
1- đúng.
2- đúng, nên có hiện tượng các gen quy định tính trạng thường liên kết với giới tính.
3- sai , ví dụ như chim XY là cái, XX là đực.
4- sai, NST giới tính ở giới đực và cái là khác nhau.
Đáp án A
Locus 1 và 2 cùng nằm trên 1 NST thường ta coi như 1 gen có 4 alen
Số kiểu gen tối đa là: 10
Số kiểu gen đồng hợp : 4 ; số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen : 4 ; số kiểu gen dị hợp 2 cặp gen : 2
Locus 3: trên vùng không tương đồng của NST X, Locus 4 : trên vùng tương đồng của X và Y → trên X coi như 1 gen có 4 alen
+ Giới XX : 10 →Số kiểu gen đồng hợp : 4 ; số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen : 4 ; số kiểu gen dị hợp 2 cặp gen : 2
+ Giới XY : 4×2=8
Xét các phát biểu
(1) đúng, số kiểu gen tối đa là : 10 × (10+8) = 180
(2) sai, số kiểu gen tối đa của con cái dị hợp 2 cặp gen là : 2×4×2 +2×4×4=48
(3) đúng, số kiểu gen tối đa của các cá thể đực là 40
(4) đúng, số loại kiểu gen đồng hợp là 16
Đáp án C.
Giả sử locut 1 và 2 cùng nằm trên NST số 1 thì số loại NST số 1 là 2x2 = 4
Số KG tối đa của cặp NST số 1 là (4x5)/2 = 10 KG.
Trong đó có 4 KG đồng hợp, 2 KG dị hợp về 2 cặp gen, 4 KG dị hợp về 1 cặp gen.
Locut 3 nằm trên vùng không tương đồng của X.
Locut 4 nằm trên vùng tương đồng của X và Y
Số loại NST X = 2x2 = 4
Số loại NST Y = 2
XX có 10 KG trong đó có 4 KG đồng hợp 2 KG dị hợp về 2 cặp gen 4KG dị hợp về 1 cặp gen XY có 2 x 4 = 8 KG
I đúng: Số KG tối đa = 10x(10+8) = 180
II đúng: Cái dị hợp về 2 cặp gen = dị hợp 2 cặp x đồng hợp 2 cặp + dị hợp 1 cặp x dị hợp 1 cặp = 2x4x2 + 4x4 = 32
III sai: Con đực có số KG là 8 x10 = 80
IV đúng: Số con cái đồng hợp=4x4= 16.
Đáp án A.
Có 2 phát biểu đúng, đó là (4) và (5).
(1) Sai. Vì tất cả mọi tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma) đều có bộ NST 2n (có cả NST thường và NST giới tính).
(2) Sai. Vì trên NST giới tính có mang một số gen không phải giới tính.
(3) Sai. Vì gen trên NST giới tính X và truyền cho giới tính XX, vừa truyền cho giới tính XY.
Đáp án C
(1) đúng
(2) sai, có những loài con cái là XY,
con đực là XX hoặc XO
(3) sai, tế bào sinh dưỡng và sinh dục
đều chứa NST giới tính
(4) đúng
(5) đúng
Hiệu suất thụ tinh là 80% và 100% trứng thụ tinh phát triển thành hợp tử nên => số trứng được tạo ra sau giảm phân là 160: 80 x 100 = 200
Ruồi cái đen,dài,trắng là aB/ab XdXd = 0,0375 => aB/ab = 0,0375/0,25 = 0,15
=>aB = 0,3 => f=0,4 = (số TB hoán vị ) : 2 x tổng tế bào
=> số TB hoán vị là 160 tế bào
=> số TB không xảy ra hoán là 200 -160 = 40
Đáp án B
Đáp án A
Ở các loài động vật có vú, ruồi giấm: Con đực XY, con cái là XX. → Đáp án A.
Ở các loài chim, ếch nhái, bướm, tôm cá, một số loài bò sát: Con đực XX, con cái là XY.
Ở bò sát, châu chấu, dệt: Con đực XO, con cái là XX.
Ở một số loài bọ gậy: Con đực XX, con cái XO