Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 36 :
$n_{HCl} = 0,5.5 = 2,5(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{2,5.36,5}{36,5\%} = 250(gam)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{m}{D} = \dfrac{250}{1,19} = 210(ml)$
Đáp án A
chứng minh rằng từ 8 số nguyên dương tùy ý không lớn hơn 20, luôn chọn được 3 số x,y,z là độ dài 3 cạnh của một tam giác
Tham khảo
Số mol HCl có trong 5 lít dung dịch HCl 0,5M là:
nHCl = 2,5 (mol) => mHCl = 91,25 (g)
Ta có công thức:
C% = (mct/mdd)100
Thay số: (91,25/mdd)100 = 36%
=> mdd = 9125/36 (g)
Thể tích dung dịch cần là:
Vdd = (9125/36)/ 1,19 ≈ 213 (ml) ≈ 0,213 lít (tùy theo cách làm tròn số để có kết quả cuối cùng, mình làm tròn số cuối cùng và trong quá trình để phân số nên kết quả có thể lệch 1 chút)
nHCl = 5.0,5 = 2,5 (mol)
⇒ mHCl = 2,5.36,5 = 91,25 (g)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{91,25}{36\%}=\dfrac{9125}{36}\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{\dfrac{9125}{36}}{1,19}\approx213\left(ml\right)=0,213\left(l\right)\)
Bài 1
n\(_{HCl0,5M}=5.0,5=2,5\left(mol\right)\)
m HCl=2,5.36,5=91,25(g)
m\(_{ddHCl}=\frac{91,25.100}{36}=253,75\left(g\right)\)
V HCl cần lấy : \(\frac{253,75}{1,19}\approx213\left(ml\right)\)
2.
Ta có : m dung dịch sau khi pha=900.1,2=1080 gam
Gọi thể tích dung dịch HCl ban đầu là a; nước cất cần thêm là b
\(\rightarrow\) a+b=900; a.1,6+b.1=1080
Giải được: a=300; b=600 \(\rightarrow\)cần thêm 600 gam nước
3)
Ta có: nHCl=V.a mol
Thể tích dung dịch sau khi pha=x+V lít
\(\rightarrow\) CM HCl mới=\(\frac{nHCL}{V}\) dung dịch mới trộn=Va/(x+V)=b
\(\rightarrow\)Va=(x+V)b
\(\rightarrow\)Va=xb+Vb
\(\rightarrow\)Va-Vb=xb\(\rightarrow\)V(a-b)=xb\(\rightarrow\) x=\(\frac{V\left(a-b\right)}{b}\)
4)Ta có: nH2SO4=0,5.1=0,5 mol \(\rightarrow\) mH2SO4=0,5.98=49 gam
\(\rightarrow\)m dung dịch H2SO4 ban đầu=\(\frac{49}{98\%}\)=50 gam
\(\rightarrow\)V dung dịch H2SO4 =\(\frac{50}{1,84}\)=27,17 ml
\(\rightarrow\)V H2O cần thêm=500-27,17=472,83 ml
Cách pha; cho 27,17 ml dung dịch H2SO4 98% vào bình, sau đó cho thêm 472,83 ml H2O
5) Ta có: nFe(NO3)3=0,5.1=0,5 mol=nFe(NO3)3.6H2O
\(\rightarrow\) mFe(NO3)3.6H2O=0,5.(56+14.3+16.9+6.18)=175 gam
⇒ \(\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{2}{0,5}=4\)
\(\Rightarrow V_1=4V_2\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_1=0,02\left(l\right)\\V_2=0,08\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Giải:
Số mol dd HCl cần thu được là:
nHCl = CM.V = 0,5.5 = 2,5 (mol)
Khối lượng HCl cần thu được là:
mHCl = n.M = 2,5.36,5 = 91,25 (g)
Khối lượng dd HCl cần pha chế là:
mddHCl = (mct.100)/C% = (91,25.100)/36 ≃ 253,5 (g)
Thể tích dd HCl cần pha chế là:
VddHCl = mdd/D = 253,5/1,19 ≃ 213 (ml)
Vậy ...
Gọi V1,V2 lần lượt là thể tích của hai dung dịch HCl nồng độ 0,5M và 3M
Lập sơ đồ đường chéo :
V1: C1=0,5M 3-2,5 =0,5M
2,5M
V2: C2=3M 2,5-0,5=2M
=> \(\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{0,5}{2}=\dfrac{1}{4}\)
Mặc khác : \(V_1+V_2=V=0,1\)
=> V1=0,02 (l), V2=0,08(l)
nHCl=0,5.5=2,5(mol)
mdd HCl=\(\dfrac{2,5.36,5}{36,5\%}\)%=250(gam)
Vdd HCl=\(\dfrac{250}{1,19}\)=210(ml)