Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hiện tại hoàn thành diễn tả hành động trong quá khứ và kéo dài tới hiện tại hay một hành động xảy ra tại thời điểm không xác định. Reference point là hiện tại
FORM: HAVE/HAS+ Ved
Các bạn xem ví dụ sau đây:
- I have been to Japan twice. (hành động ko xác định thời điểm, tính tới thời điểm hiện tại tôi đã ở Nhật 2 lần, đã đi và về)
- Janet has lived abroad for five years. (hành động kéo dài từ quá khứ tới hiện tại vẫn ở nước ngoài)
Quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra kéo dài tới một thời điểm nào đó trong quá khứ (xác định được thời điểm trong quá khứ) Reference point là quá khứ
FORM: HAD+ Ved
Các bạn xem ví dụ sau:
- I went to Japan in 1988 and 1991.I turned 10 years old in 1994. I had been to Japan twice by the time I was 10 years old. (Trong trường hợp này thì tôi đã ở Nhật 2 lần kể từ lúc tôi 10 tuổi, 10 tuổi là thời điểm xác định trong quá khứ, còn hiện nay tôi đã lớn hơn)
Chúc bạn họk tốt!!!!
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) diễn tả một sự việc nào đó đã xảy ra ở thời điểm không xác định trong quá khứ hoặc sự việc đã xảy ra ở thời điểm không xác định trong qua khứ và vẫn còn ở hiện tại.
– Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói ai đó đã làm việc gì bao nhiêu lần tính đến thời điểm hiện tại hoặc dùng để nói tới các thành tựu
– Thì hiện tại hoàn thành thường dùng với trạng từ “just” để diễn tả ai đó vừa mới làm việc gì.Thì hiện tại hoàn thành dùng với trạng từ “already” để diễn tả ai đó đã làm xong việc gì tính đến thời điểm hiện tại.– Thì hiện tại hoàn thành dùng với trạng từ “ever” dùng để hỏi ai đó đã từng làm việc gì đó hay chưa tính đến thời điểm hiện tại– Thì hiện tại hoàn thành dùng với trạng từ “never” để nói ai đó chưa từng làm việc gì đó tính đến thời điểm hiện tại
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Simple Present
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
· (Khẳng định): S + Vs/es + O
· (Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O
· (Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?
VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
· (Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O
· (Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O
· (Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O
Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently
Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous
Công thức
· Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
· Phủ định:S+ BE + NOT + V_ing + O
· Nghi vấn: BE + S+ V_ing + O
Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment
Dùng Will khi quyết định làm điều gì đó ngay vào lúc nói hoặc đồng ý hay từ chối làm việc gì.
Oh, I've left the door open. I will go and shut it.Ồ, mình đã để cửa mở. Tôi sẽ đi và đóng cửa lại.
I'm too tired to walk home. I think I will get a taxi.
Tôi rất mệt không thể đi bộ về nhà được. Tôi nghĩ tôi sẽ bắt một chiếc taxi.
I've asked John to help me but he won't.
Tôi đã nhờ John giúp tôi nhưng anh ta không thể.
Dùng Will để hứa hẹn làm điều gì đó.
Thank you for lending me the money. I will pay you back on Friday.Cảm ơn bạn vì đã cho tôi mượn tiền. Tôi sẽ trả cho bạn vào thứ sáu. Dùng Will để dự đoán về tương lai. I think United will win the game.
(Tôi nghĩ độ Mĩ sẽ thắng trận đấu)
One day people will travel to Mars.
(Một ngày nào đó con người sẽ lên Sao Hỏa)
2. Be going to:
Dùng Be going to cho một dự đoán về tương lai nhưng chỉ khi có một dấu hiệu ở hiện tại cho thấy điều sẽ xảy ra trong tương lai, nhất là tương lai gần. Người nói cảm thấy chắc chắn điều sẽ xảy ra.
Trông những đám mây đen này kìa. Trời chắc sẽ mưa.
This bag isn't very strong. It's going to break.
Cái túi này không chắc lắm, nó sẽ rách mất.
Dùng Be going to để nói về một việc mà chúng ta quyết định làm hay dự định làm trong tương lai.
We are going to have a meal.Chúng tôi sắp dùng bữa.
Tom is going to sell his car.
Tom dự định bán xe hơi của anh ấy.
There's a film on television tonight. Are you going to watch it?
Có một bộ phim trên ti vi tối nay. Bạn sẽ xem chứ?
Chú ý:
1. Will không diễn tả một dự định
It's her birthday. She's going to have a meal with her friends.(Đúng)She'll have a meal. (Sai)
Nhưng chúng ta thường dùng Be going to cho một dự định và Will cho các chi tiết và lời nhận xét
We're going to have a meal. There'll be about ten of us. ~ Oh, that'll be nice. 2. Thì hiện tại tiếp diễn cũng được dùng giống như Be going toWe're going to drive/We're driving down to the South of France. ~ That'll be a long journey. ~ Yes, it'll take two days. We'll arrive on Sunday.
3. Chúng ta có thể dùng cả Will và Be going to để dự đoán việc xảy ra trong tương lai nhưng Be going to thân mật hơn và thông dụng hơn trong văn nói thường ngày.
I think United will win the game
HoặcI think United are going to win the game
Dùng will trong thì tương lai đơn, những dấu hiệu để nhận biết là trong câu thường có tomorrow, next day, next week, next year, ... .
Dùng be going to trong thì tương lai gần, những dấu hiệu để nhận biết thì tương lai gần cũng gần giống như thì tương lai đơn nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể như: In + thời gian, tomorrow, next day, next week, next year.
Bạch Đằng năm 938 là một trận đánh giữa quân dân Việt Nam - thời đó gọi là Tĩnh Hải quân và chưa có quốc hiệu chính thức - do Ngô Quyền lãnh đạo đánh với quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng. Kết quả, quân dân Việt Nam giành thắng lợi, nhờ có kế cắm cọc ở sông Bạch Đằng của Ngô Quyền.[1] Trước sự chiến đấu dũng mãnh của quân dân Việt Nam, quá nửa quân Nam Hán bị chết đuối và Hoàng tử Nam Hán là Lưu Hoằng Tháo cũng bị Ngô Quyền giết chết[1]. Đây là một trận đánh quan trọng trong lịch sử Việt Nam. Nó đánh dấu cho việc chấm dứt hơn 1000 năm Bắc thuộc của Việt Nam, nối lại quốc thống cho dân tộc[1].
Sau chiến thắng vang dội này, vị danh tướng Ngô Quyền lên ngôi vua, tái lập đất nước. Ông được xem là một vị "vua của các vua" trong lịch sử Việt Nam. Đại thắng trên sông Bạch Đằng đã khắc họa mưu lược và khả năng đánh trận của ông.[1]
Nguyên nhân :+Dương Đình Nghệ bị Kiều Công Tiễn giết chết
+Ngô Quyền kéo quân ra Bắc trị tội Kiều Công Tiễn
+Kiều Công Tiễn cầu cứu Nam Hán = năm 937 quân Nam Hán kéo vào nước ta
Diễn biến :/SGK
Ý nghĩa : -Đây là một chiến thắng vĩ đại
-Chấm dứt 1000 năm dưới sự cai trị của các triều đại Phong Kiến Trung Quốc
-Mở ra một thời đại mới
-Độc lập lâu dài cho đất nước
-Khẳng định ý chí quyết tâm và tinh thần yêu nước của nhân dân ta
Quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả 1 hành động diễn ra tại một thời điểm xác định, quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả 1 hành động thì có 1 hành động khác xen vào trong quá khứ. Hành động đang diễn ra thì dùng quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào thì dùng quá khứ đơn
Eg : When I was sleeping the phone rang
no i dont