Cách chuyển từ động từ sang danh từ và chuyển từ tính từ sang trạng từ I, Cách chuyển động từ sang da...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Cách chuyển từ động từ sang danh từ và chuyển từ tính từ sang trạng từ I, Cách chuyển động từ sang danh từ 1, Thông thường thêm “er” vào sau động từ thì từ đó chuyển thành danh từ Ex: work -> worker teach -> teacher sing -> singer listen -> listene r read -> reader 2, Nếu kết thúc bằng “e”, trước “e” là phụ âm thì ta chỉ việc thêm đuôi “r” Ex: write -> writer dance -> dancer drive -> driver make -> maker 3, 1 số thì thêm đuôi “or” Ex: collect (sưu tập) -> collector (người sưu tập) act (diễn xuất) -> actor (nam diễn viên) 4, Động từ 1 âm tiết có cấu tạo phụ - nguyên – phụ thì ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi “er” Ex: run (chạy) -> runner (vận động viên điền kinh) Swim (bơi) -> swimmer (vận động viên bơi lội) 5, 1 số trường hợp đặc biệt Ex: study (học) -> student (học sinh) cook (nấu ăn) -> cook (đầu bếp) coo ker (nồi cơm điện) II, Cách chuyển từ tính từ sang trạng từ: 1, Thông thường thêm “ly” vào sau tính từ thì sẽ chuyển thành trạng từ careful: cẩn thận -> carefully: 1 cách cẩn thận peaceful: yên bình -> peacefully: 1 cách yên bình careless: bất cẩn -> carelessly: 1 cách bất cẩn beautiful: xinh đẹp -> beautifully: 1 cách xinh đẹp quick: nhanh -> quickly: 1 cách nhanh chóng slow: chậm -> slowly: 1 cách chậm chạp quiet: yên tĩnh -> quietly: 1 cách yên tĩnh bad: xấu, kém -> badly: 1 cách kém cỏi easy: dễ -> easily: 1 cách dễ dàng lazy: lười biếng -> lazily: 1 cách lười biếng noisy: ồn ào -> noisily: 1 cách ồn ào skillful: lưu luyến -> skillfully: 1 cách lưu luyến 2, Trường hợp không thay đổi: 1, early -> early: sớm 5, high -> high: cao 2, late -> late: muộn 6, deep -> deep: sâu 3, wrong -> wrong: sai lầm 7, right -> right: đúng 4, near -> near: gần 8, hard -> hard: vất vả, chăm chỉ 9, fast -> fast: nhanh Trường hợp thay đổi hoàn toàn: good -> well: tốt, giỏi LƯU Ý: Sau các động từ tobe và động từ tri giác sau là tính từ: be, feel, seem, make, taste, look, sound, smell, get, find, become, grow. Bài tập áp dụng Ex 1: Áp dụng viết lại câu sử dụng tính, danh, động, trạng 1, He is a good teacher -> 2, Thu is a hard student -> 3, Nam is a careless driver -> 4, Mr Shuhua is a careful driver -> 5, Sojin is a good student -> 6, Lisa swims well -> 7, That man is a fast runner -> 8, My sister cooks well -> 9, They are noisy students -> 10, They play volleyball skillfully ->19:56          
0
5 tháng 7 2023

1 fast

2hard

3 late

4 highly

5 slowly

6 far

7 early

8  nearly

9 quickly

10 happily

--------------------

1 typist

2 worker

3 teacher

4  cook

5 student

6 singer

7 driver

8 player

9 runner

10 reader

#\(Vion.Serity\)

#\(yGLinh\)

5 tháng 7 2023

:>>

 

I. Viết lại câu với tính từ trạng từ . tính từ +ly = trạng từ Thường thì: Động từ thường ( trong câu trạng từ)+ er = người ( đứng cuối câu trong câu chỉ tính từ) 1. They swim quickly. (động từ thường - trạng từ) -> They are quick swimmer ( động từ tobe + tính từ + N chỉ người) 2. She is a good singer. ( tobe - tính từ - N từ chỉ người) N chỉ người = V thường + er Singer ( N) = sing ( V) -> She...
Đọc tiếp

I. Viết lại câu với tính từ trạng từ . tính từ +ly = trạng từ Thường thì: Động từ thường ( trong câu trạng từ)+ er = người ( đứng cuối câu trong câu chỉ tính từ) 1. They swim quickly. (động từ thường - trạng từ) -> They are quick swimmer ( động từ tobe + tính từ + N chỉ người) 2. She is a good singer. ( tobe - tính từ - N từ chỉ người) N chỉ người = V thường + er Singer ( N) = sing ( V) -> She sings well ( S + V thường - trạng từ) 3. We work hard. ( S + V thường + trạng từ) -> We are hard worker .(S + tobe + tính từ + N chỉ người) 4. Tuan is a fast runner. ( S + tobe + a + tính từ + N chỉ người) -> Tuan runs fast.( S + V thường + trạng từ) 5. We played football very well. ( S + V thường + N + trạng từ) -> We were good football players . ( S + tobe + tính từ + N chỉ người) 6. He drives carelessly. ( S + V thường + trạng từ) -> He is careless driver ( S + tobe + tính từ + N chỉ người) 7. Tom drives carefully. ( S + V thường + trạng từ) ->Tom is careful driver ( S + tobe + tính từ + N chỉ người) 8. She is a good student. ( S + tobe + a + tính từ + N chỉ người) -> She studies well. ( S + V thường + trạng từ) 9. Her English is quite fluent. ( S + tobe + tính từ ) ( quite = very) -> She speaks fluently ( S + V thường + trạng từ) 10. She draws beautifully. ( S + V thường + trạng từ) -> She is beautiful drawer. ( S + tobe + tính từ + N chỉ người) 11. Mary learns English well. ( S + V thường + N + trạng từ) -> Mary is a good English learner ( S + tobe + tính từ + N chỉ người) 12. They run quickly. ( S + V thường + trạng từ ) -> They are quick runners ( S + Tobe + tính từ + N chỉ người) 13. He dances beautifully. ( S + V thường + trạng từ) -> He is a beautiful dancer. ( S + tobe + tính từ + N chỉ người) 14.He is a beautiful dancer ( S + tobe + tính từ + N chỉ người) -> He dances beautifully (S + V thường + trạng từ) 15.They paint badly. ( S + V thường + trạng từ) -> They are bad painters. ( S + tobe + tính từ + N chỉ người)

0
3 tháng 1 2018

1: The make cars in the USA -> Cars are made in the USA

2: People are drinking a lot of coffee nowadays -> A lot of coffee is drunk nowadays

3: Scientists have made new dicoveries-> New discoveries have been made by scientists

4: People expot rice from thailand ->Rice is exported from Thailand

5: My brother didn't repaired that road-> That road wasn't repaired by my brother

6: My cousin Tom will meet you at these airpot-> You will be met at the airport by my cousin Tom

7: Did Nga write that report? ->Was that report written by Nga

8: Has anyone cleaned that room yet? -> Has that room been cleaned yet?

Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động

3 tháng 1 2018

Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động

1: They make cars in the USA

-> Cars are made in the USA

2: People are drinking a lot of coffee nowadays

-> A lot of coffee is being drunk nowadays

3: Scientists have made new dicoveries

-> New discoveries have been made by scientists

4: People expot rice from thailand

->Rice is exported from Thailand

5: My brother didn't repair that road

-> That road wasn't repaired by my brother

6: My cousin's Tom will meet you at these airpot

-> You will be met at the airport by my cousin's Tom

7: Did Nga write that report?

->Was that report written by Nga

8: Has anyone cleaned that room yet?

-> Has that room been cleaned yet?

3 tháng 1 2018

Chuyển từ chủ động sang bị động.

1. They are doing their homework now.

→ Their homework are being done now.

2. Can students speak Vietnamese in English classes?

→ Can Vietnamese be spoken in English classes by students?

3. They haven't met her since they were here

→ She has not been met since they were here.

4. We will have to change the date of the meeting again

The date of the meeting will have to be changed again. by us

5. Hung used to spend his money playing computergames

→ Hung's money used to be spent playing computergames by him

3 tháng 1 2018

1. They are doing their homework now.

→ Their homework are being doing now.

2. Can students speak Vietnamese in English classes?

→ Can Vietnamese be spoken in English classes by students?

3. They haven't met her since they were here

→ She is have not been met since they were here.

4. We will have to change the date of the meeting again

→ The date of the meeting will be haven to change again.

5. Hung used to spend his money playing computergames

→ Hung's money used to be spent playing computergames.

13 tháng 9 2017

Chuyển từ câu chủ động -> bị động

1.Who helped her?

-->By whom ...............was she helped................?

2.Who bake this cake?

-->By whom ...............is this cake baked............?

3.Who has written this sentence on the wall?

-->By whom ...............has this sentence been written on the wall................?

21 tháng 7 2021

sao lại dùng whom mà ko phải who 

giải thích đc ko ạ

15 tháng 9 2017

Chuyển từ câu chủ động -> bị động

1.Who helped her?

-->By whom she was helped ?

2.Who bake this cake?

-->By whom this cake is baked?

3.Who has written this sentence on the wall?

-->By whom this sentence has been written on the wall ?

21 tháng 7 2021

sao lại dùng whom mà ko phải who 

giải thích đc ko ạ

13 tháng 9 2017

Chuyển từ câu chủ động -> bị động

1.Who helped her?

-->By whom was she helped?

2.Who baked this cake?

-->By whom was this cake baked?

3.Who has written this sentence on the wall?

-->By whom has this sentence on the wall been?

Ex1:bài tập viết lại câu kết hợp chuyển đổi tính từ -trạng từ với hình thức so sánh.\ 1>Her car runs fast buy a race car runs faster. -Her car is not....................................................... 2>Jane is a better swimmer than Mary. -Jane swims.......................................................... 3>She is a bit more careful driver than I am. -she dries.............................................................. 4>She is a slower and more...
Đọc tiếp

Ex1:bài tập viết lại câu kết hợp chuyển đổi tính từ -trạng từ với hình thức so sánh.\

1>Her car runs fast buy a race car runs faster.

-Her car is not.......................................................

2>Jane is a better swimmer than Mary.

-Jane swims..........................................................

3>She is a bit more careful driver than I am.

-she dries..............................................................

4>She is a slower and more careful driver than I am .

-She dries..............................................................................

5>Joe dances more gracefully than this partner.

-Joe is a..........................................................................

6>Jane is a better cook than her sister.

-Jane cooks...............................................................

7>Laura reads more quickly than her brother does.

-Her brother is a.........................................................

1
24 tháng 2 2020

Ex1: Bài tập viết lại câu kết hợp chuyển đổi tính từ -trạng từ với hình thức so sánh.

1. Her car runs fast but a race car runs faster.

-Her car is not ....as fast as a race car....

2. Jane is a better swimmer than Mary.

-Jane swims....better than Mary.....

3. She is a bit more careful driver than I am.

- She drives....a bit more carefully than I am.....

4. She is a slower and more careful driver than I am .

-She drives.....slower and more carefully than I am....

5. Joe dances more gracefully than this partner.

-Joe is a....graceful dancer than this partner.....

6. Jane is a better cook than her sister.

-Jane cooks....better than her sister.....

7. Laura reads more quickly than her brother does.

-Her brother is a ....slow reader than Laura....