Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Rèn luyện cơ và thân thể theo hướng dẫn trong sách giáo khoa, theo dõi sự phát triển của cơ thể và rút ra kinh nghiệm để điều chỉnh sự rèn luyện tiếp theo sao cho phù hợp.
Sau 3 tháng , các loại có trên cơ thể phát triển : cơ bụng , cơ ngực , cơ tay và cơ chân phát triển .
Rèn luyện cơ và thân thể theo hướng dẫn trong sách giáo khoa, theo dõi sự phát triển của cơ thể và rút kinh nghiệm để điều chỉnh sự rèn luyện tiếp theo sao cho phù hợp.
-Vai trò của việc luyện tập thể lực:có tác dụng phòng bệnh và chữa bệnh rất tích cực
+Rèn luyện hình thể
+ nâng cao ý chí
+giúp xây dựng các tế bào cơ, giúp đốt cháy năng lượng dư thừa và sử dụng các nguồn chất béo dự trữ trong cơ thể.
+ giúp chúng ta tạo cơ bắp và có hình thể đẹp.
-Những tác hại của vận động sai tư thế:
+Nếu đứa trẻ có tư thế thân không đúng thì lồng ngực thu hẹp dần thành phẳng đều, các góc xương bả vai cách xa cột xương sống và bắt đầu nhô lên, lưng gù và bụng phình ra phía trước.
+Nếu không kịp thời điều chỉnh thì cột sống bị cong vẹo, xuất hiện đường uốn nghiêng làm lưng gù rõ rệt.
+ gây tổn hại rất lớn đến sức khỏe, bởi vì tim, phổi khó hoạt động, thở không sâu làm giảm tính cơ động của lồng ngực, giảm dung tích sống của phổi, trẻ sẽ dần dần yếu ớt, sức khỏe giảm sút rõ rệt.
-Các biện pháp bảo vệ hệ vận động
_ Vệ sinh hệ tiêu hoá thường xuyên, có khoa học
_ Lựa chọn thức ăn tốt và ăn uống hợp vệ sinh
_ Xây dựng khẩu phần ăn hợp lí.
_ Ăn uống theo khoa học
-Vận động đúng tư thế
- Những nguy cơ ảnh hưởng đến cơ thể do hoạt động không đúng cách:
+Bẻ tay, vặn lưng, cổ quá mức
+ Đi giày cao gót
+Ngồi không đúng tư thế, ngồi lâu.
- Mang ba lô nặng, mang túi nặng một bên.
- Đi khom người hay đứng xiêu vẹo.
- Nhặt đồ vật khom lưng hay khiêng vật nặng khom lưng
- Mang vật nặng xoay đột ngột.
-Vai trò của biện pháp tăng cường thể lực
+Nhằm tăng cường sức khỏe, đảm bảo cho cơ thể phát triển hài hòa cân đối, giữ
gìn và hình thành các tư thế ngay ngắn, phát triển hệ thống cơ quan nội tạng trong cơ
thể như tim mạch, hô hấp, hệ xương, hệ cơ…Tăng cường quá trình trao đổi chất, củng
cố và rèn luyện hệ thống thần kinh, phát triển các tố chất vận động, nâng cao năng lực
làm việc, trang bị cho học sinh những tri thức kĩ năng, kĩ xảo vận động cần thiết cho
các hoạt động khác trong cuộc sống. Góp phần vào việc hình thành các thói quen đạo
đức, phát triển trí tuệ, rèn luyện tính tổ chức kỉ luật, tác phong nhanh nhẹn, có tinh
thần tập thể cao.
- Vai trò của việc luyện tập thể lực: Có tác dụng phòng bệnh và chữa bệnh rất tích cực.
+ Rèn luyện hình thể
+ Nâng cao ý chí
+ Giúp xây dựng các tế bào cơ, giúp đốt cháy năng lượng dư thừa và sử dụng các nguồn chất béo dự trữ trong cơ thể.
+ Giúp chúng ta tạo cơ bắp và có hình thể đẹp.
- Những tác hại của vận động sai tư thế:
+ Nếu đứa trẻ có tư thế thân không đúng thì lồng ngực thu hẹp dần thành phẳng đều, các góc xương bả vai cách xa cột xương sống và bắt đầu nhô lên, lưng gù và bụng phình ra phía trước.
+ Nếu không kịp thời điều chỉnh thì cột sống bị cong vẹo, xuất hiện đường uốn nghiêng làm lưng gù rõ rệt.
+ Gây tổn hại rất lớn đến sức khỏe, bởi vì tim, phổi khó hoạt động, thở không sâu làm giảm tính cơ động của lồng ngực, giảm dung tích sống của phổi, trẻ sẽ dần dần yếu ớt, sức khỏe giảm sút rõ rệt.
- Các biện pháp bảo vệ hệ vận động:
+ Vệ sinh hệ tiêu hoá thường xuyên, có khoa học.
+ Lựa chọn thức ăn tốt và ăn uống hợp vệ sinh.
+ Xây dựng khẩu phần ăn hợp lí.
+ Ăn uống khoa học.
+ Vận động đúng tư thế.
*Báo cáo:
-Vai trò của việc luyện tập thể lực:
+Rèn luyện hình thể.
+Nâng cao ý chí.
+Nâng cao thể lực của cơ thể.
+Có được trái tim khỏe mạnh.
-Những tác hại của vận động sai tư thế:
+Ảnh hưởng đến sự phát triển của cơ thể.
+Gây thương tích.
+Ảnh hưởng đến cột sống (có thể bị cong vẹo cột sống khi ngồi sai tư thế).
+Các cơ quan trong cơ thể hoạt động không ổn định, tổn thương.
-Các biện pháp bảo vệ hệ vận động:
+Lao động vừa sức.
+Thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao.
+Đi đứng cẩn thận, từ từ.
+Quan sát kĩ trước khi đi.
+Không chạy nhảy, đùa giỡn quá mức.
+Không mang vác vật nặng quá sức.
+Tư thế ngồi, làm việc đúng.
-Những nguy cơ ảnh hưởng đến cơ thể do hoạt động thể lực không đúng cách:
+Gây kiệt sức.
+Gây nghiện.
+Kết quả không như mong muốn.
+Làm xấu đi các mối quan hệ cá nhân.
+Bị ám ảnh bởi vẻ ngoài cơ thể.
-Vai trò của các biện pháp tăng cường thể lực:
+Tăng cường sức khỏe.
+Đảm bảo cho cơ thể phát triển hài hòa cân đối.
+Hình thành các thói quen đạo đức.
+Phát triển trí tuệ.
+Rèn luyện tính tổ chức kỉ luật, tác phong nhanh nhẹn.
+Có tinh thần tập thể cao.
-Viết bài tuyên truyền về hoạt động thể dục thể thao: Cái này thì do suy nghĩ của bạn. Mình không giúp được vì mỗi người có một cách dùng lời lẽ, ngôn ngữ tuyên truyền khác nhau
Câu 10. Nguyên nhân của sự mỏi cơ là:
A. Lao động nặng nhọc
B. Làm việc quá sức
C. Cơ thể không được cung cấp đủ oxi nên tích tụ axit lactic đầu độc cơ
D. Thể dục thể thao nhiều
Câu 11. Bộ xương người tiến hóa hơn bộ xương thú thể hiện ở… đặc điểm chính:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 12. Tế bào máu vận chuyển khí oxi đến các cơ quan là:
A. Hồng cầu
B. Bạch cầu
C. Tiểu cầu
D. Địa cầu
Câu 13. Môi trường trong cơ thể gồm:
A. Mạch máu, nước, bạch huyết
B. Mạch máu, nước mô, mạch huyết
C. Máu, nước mô, bạch huyết
D. Máu, mô, bạch huyết
Câu 14. Có mấy loại tế bào bạch cầu?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 15. Bạch cầu nào tham gia bảo vệ cơ thể bằng cơ chế thực bào?
A. Bạch cầu Mono
B. Bạch cầu Trung tính
C. Bạch cầu ưa Kiềm
D. Bạch cầu Limpho
Câu 16. Có mấy nhóm máu ở người?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 17. Tim có mấy ngăn?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 18: Có mấy loại mạch máu ở người?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 19. Mỗi chu kì co – dãn của tim gồm mấy pha?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 20. Tim nghỉ ngơi hoàn toàn ( pha dãn chung) bao nhiêu giây?
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,3
D. 0,4
Câu 10. Nguyên nhân của sự mỏi cơ là:
A. Lao động nặng nhọc
B. Làm việc quá sức
C. Cơ thể không được cung cấp đủ oxi nên tích tụ axit lactic đầu độc cơ
D. Thể dục thể thao nhiều
Câu 11. Bộ xương người tiến hóa hơn bộ xương thú thể hiện ở… đặc điểm chính:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 12. Tế bào máu vận chuyển khí oxi đến các cơ quan là:
A. Hồng cầu
B. Bạch cầu
C. Tiểu cầu
D. Địa cầu
Câu 13. Môi trường trong cơ thể gồm:
A. Mạch máu, nước, bạch huyết
B. Mạch máu, nước mô, mạch huyết
C. Máu, nước mô, bạch huyết
D. Máu, mô, bạch huyết
Câu 14. Có mấy loại tế bào bạch cầu?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 15. Bạch cầu nào tham gia bảo vệ cơ thể bằng cơ chế thực bào?
A. Bạch cầu Mono
B. Bạch cầu Trung tính
C. Bạch cầu ưa Kiềm
D. Bạch cầu Limpho
Câu 16. Có mấy nhóm máu ở người?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 17. Tim có mấy ngăn?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 18: Có mấy loại mạch máu ở người?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 19. Mỗi chu kì co – dãn của tim gồm mấy pha?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 20. Tim nghỉ ngơi hoàn toàn ( pha dãn chung) bao nhiêu giây?
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,3
D. 0,4
Tóm tắt :
- Vai trò của việc luyện tập thể lực:
+ Rèn luyện hình thể.
+ Nâng cao ý chí.
+ Nâng cao thể lực của cơ thể.
+ Có được trái tim khỏe mạnh.
+ Rèn luyện được sứ chịu đựng
- Những tác hại của vận động sai tư thế:
+ Ảnh hưởng đến sự phát triển của cơ thể.
+ Gây thương tích.
+ Ảnh hưởng đến cột sống (có thể bị cong vẹo cột sống khi ngồi sai tư thế).
+ Các cơ quan trong cơ thể hoạt động không ổn định, tổn thương.
- Các biện pháp bảo vệ hệ vận động:
+ Lao động vừa sức.
+ Thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao.
+ Đi đứng cẩn thận, từ từ.
+ Quan sát kĩ trước khi đi.
+ Không chạy nhảy, đùa giỡn quá mức.
+ Không mang vác vật nặng quá sức.
+ Tư thế ngồi, làm việc đúng.
+ Tránh va đập mạnh.
- Những nguy cơ ảnh hưởng đến cơ thể do hoạt động thể lực không đúng cách:
+ Gây kiệt sức.
+ Kết quả không như mong muốn.
+ Làm xấu đi các mối quan hệ cá nhân.
+ Bị ám ảnh bởi vẻ ngoài cơ thể.
- Vai trò của các biện pháp tăng cường thể lực:
+ Tăng cường sức khỏe.
+ Đảm bảo cho cơ thể phát triển hài hòa cân đối.
+ Hình thành các thói quen đạo đức.
+ Phát triển trí tuệ.
+ Rèn luyện tính tổ chức kỉ luật, tác phong nhanh nhẹn.
+ Có tinh thần tập thể cao.
Chọn đáp án: D
Giải thích: có rất nhiều các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của xương: ngồi học sai tư thế, thể dục thể thao không đúng kĩ thuật, lao động quá sức,…
D