Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Quần thể |
I |
II |
III |
IV |
Diện tích môi trường (ha) |
25 |
30 |
35 |
40 |
Mật độ cá thể (cá thể/ha) |
1 |
0,9 |
0,8 |
0,5 |
Số lượng cá thể của quần thể (diện tích ´ mật độ) |
25 |
27 |
28 |
20 |
Quần thể IV có nguy cơ tuyệt chủng
Đáp án D
Quần thể |
A |
B |
C |
D |
Diện tích khu phân bố (ha) |
125 |
240 |
193 |
195 |
Mật độ (cá thể/ha) |
10 |
15 |
20 |
25 |
Kích thước = diện tích ´ mật độ |
1250 |
3600 |
3860 |
4875 |
I đúng
II sai
III đúng, sau 1 năm, kích thước quần thể C: 3860× (100% +8% - 3%)= 4053 cá thể.
IV sai, thứ tự là A,B,C,D
- I đúng, D có kích thước quần thể nhỏ nhất
- II đúng, kích thước của quần thể A (2200) lớn hơn kích thước quần thể C (2080)
- III đúng, kích thước quần thể B tăng 5%/năm thì sau 1 năm quần thể B có kích thước là: 3000 + 5%. 3000 = 3150 → mật độ cá thể của quần thể B là: 3150 :120 = 26,25 cá thể/ha
- IV sai vì, kích thước của quần thể C tăng 5%/năm thì sau một năm quần thể này tăng lên số cá thể là: 5%.2080 = 104 cá thể.
Vậy có 3 phát biểu đúng
Đáp án C
Đáp án D
Quần thể |
A |
B |
C |
D |
Diện tích khu phân bố (ha) |
100 |
120 |
80 |
90 |
Mật độ (cá thể/ha) |
22 |
25 |
26 |
21 |
Kích thước quần thể |
2200 |
3000 |
2080 |
1890 |
Xét các phát biểu:
I: đúng
II: đúng
III: đúng, mật độ quần thể B sau khi tăng 5% là: 3000 x 1 + 0 , 05 120 = 26 , 25 cá thể/ ha
IV: Sai: quần thể C tăng thêm: 2080 × 5% = 104 cá thể.
Đáp án C
A = 2200
B = 3000
C = 2080
D = 1890
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể không thay đổi, không có hiện t ượng xu ất - nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Quần thể D có kích thước nhỏ nhất à đúng
II. Kích thước quần thể A lớn hơn kích thước quần thể C à đúng
III. Nếu kích thước quần thể B t ăng 5%/năm thì sau 1 năm mật độ cá thể của quần thể này là 26,25 cá thể/ha à đúng, số cá thể sau 1 năm = 3150 à mật độ = 26,25
IV. Nếu kích thước quần thể C tăng 5%/năm thì sau 1 năm quần thể này tăng 152 cá thể. à sai, tăng 104 cá thể
Chọn đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
Để dự đoán xu hướng phát triển của quần thể, người ta so sánh tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản với tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.
Quần thể 1 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bằng tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.
® Quần thể ổn định.
Quần thể 2 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi sinh sản.
® Quần thể phát triển ( tăng số lượng cá thể), cho nên sẽ tăng kích thước quần thể.
Quần thể 3 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn nhóm tuổi sinh sản.
® Quần thể suy thoái ( mật độ cá thể đang giảm dần).
Quần thể 4 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn nhóm tuổi sinh sản.
® Quần thể suy thoái.
: Đáp án C
Nội dung I, III, IV đúng.
Nội dung II sai. Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
Vậy có 3 nội dung đúng
Đáp án D
+ Quần thể I: 12×2987 = 35844 cá thể
+ Quần thể II: 8×3475 = 27800 cá thể
+ Quần thể III: 9×3573 = 32157 cá thể
+ Quần thể IV: 7×3500 = 24500 cá thể
Thứ tự theo kích thước tăng dần từ thấp đến cao là: IV→II→III→I