Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Giái thích theo trật tự sau: 4 - gắn ARN polimeraza vào ADN để phiên mã → 1- phiên mã tạo mARN (đây là mARN sơ khai) → 3 - cắt các intron ra khỏi ARN sơ khai để tạo mARN trưởng thành → 2 - gắn riboxom vào mARN để dịch mã tổng hợp polipeptit → 6 - metionin bị cắt ra khỏi chuỗi pôlypeptit → 5 - chuỗi polipeptit cuộn xoắn lại để hình thành cấu trúc bậc cao → D đúng
Giải thích theo trật tự sau:
4 - gắn ARN polimeraza vào ADN để phiên mã à 1- phiên mã tạo mARN (đây là mARN sơ khai) à 3 - cắt các intron ra khỏi ARN sơ khai để tạo mARN trưởng thành à 2 - gắn riboxom vào mARN để dịch mã tổng hợp polipeptit à 6 - metionin bị cắt ra khỏi chuỗi polypeptit à 5 - chuỗi polipeptit cuộn xoắn lại để hình thành cấu trúc bậc cao.
Vậy: D đúng.
Đáp án B
(1) Trên hình mARN được tổng hợp đến đâu thì được dịch mã đến đó → Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ, vì nếu ở sinh vật nhân thực cần có bước cắt bỏ Intron, nối Exon tạo thành mARN trưởng thành rồi mới phiên mã → đúng
(2) Trên hình vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì đóng xoắn ngay lại, đây là cơ chế để ổn định thông tin di truyền, tránh đột biến xảy ra → đúng
(3) Đúng, như ý (1)
(4) Cả 2 loại tế bào nhân sơ và nhân thực thì quá trình phiên mã đều diễn ra theo chiều 5’ – 3’ trên mARN → sai
(5) Đúng
(6) Trong chuỗi polipeptit có nhiều loại axit amin khác nhau → sai
Đáp án : B
Các câu đúng là 1, 3, 6
2 – sai , quá trình phiên mã bắt đầu từ tín hiệu khởi đầu phiên mã ở vùng điều hòa và kết thúc khi gặp tín hiệu kết thúc trong vùng kết thúc .
5 - sai, phân tử mARN được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’
4 – sai , sinh vật nhân thực có 3 loại enzyme ARN pol tham gia vào quá trình phiên mã
7 sai, phiên mã diễn ra trong nhân tế bào ( hoặc vùng nhân ở sinh vật nhân sơ )
Đáp án A
Phát biểu 1 đúng vì các ribonucleotit của môi trường liên kết bổ sung với tất cả các nucleotit trên mạch mã gốc của gen, sau đó xảy ra quá trình cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn exon để tạo thành phân tử mARN trưởng thành
Phát biểu 2 đúng vì quá trình nhân đôi ADN dựa theo nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bổ sung, từ đó tạo ra 2 phân tử ADN con giống nhau và giống mẹ.
Phát biểu 3 sai vì phân tử mARN có bộ ba mở đầu là AUG, và bộ ba kết thúc là UAA, UAG, UGA. Từ bộ ba mở đầu đến bộ ba liền kề mã kết thúc đều có tARN đến khớp theo nguyên tắc bổ sung còn bộ ba kết thúc không bắt cặp bổ sung với tất cả tARN nào. Do vậy trong quá trình dịch mã tARN tiến vào kết cặp bổ sung với tất cả các bộ ba trừ bộ ba kết thúc.
Phát biểu (4) đúng
Phát biểu 5 sai vì trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với nhiều riboxom để tăng hiệu suất tổng hợp.
Phát biểu 6 sai vì enzim ARN pol không làm chức năng tháo xoắn gen, Tháo xoắn gen do enzim gyrasa đảm nhiệm
→ Có 3 phát biểu đúng.
Đáp án : C
Các phát biểu đúng là (1) (2) (4)
Đáp án
3 sai, bộ ba kết thúc không có xảy ra sự kết cặp
5 sai, có nhiều khi, mARN gắn với 1 chuỗi riboxom ( được gọi là polixom) để tăng tốc độ phiên mã, tổng hợp protein
6 sai, mạch mã gốc có chiều 3’ → 5’
Đáp án D
- Các ý đúng là 2, 3, 4, 6, 7.
- Ý 1 sai, quá trình phiên mã ADN của sinh vật nhân sơ xảy ra ở tế bào chất.
- Ý 5 sai, ADN không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã.
ð ở nhân sơ (gen không phân mảnh), sau phiên mã, ARN tạo thành có thế thực hiện ngay chức năng sinh học, không có bước cắt bỏ intron, nối exon
ð các sự kiện xảy ra trong phiên mã ở sinh vật nhân sơ là 2,4,5 => có 3 sự kiện
ð chọn C
Chọn D.
Trình tự đúng là 4-1-3-2-6-5.