Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Đọc
Đây là hoạt động vô cùng cần thiết vì đọc là cách tốt nhất giúp chúng ta tiếp cận với kho từ vựng phong phú.
Nên nhớ rằng: bạn có thể đọc bất cứ thứ gì mà bạn muốn! Bạn có thể đọc sách văn học nếu đó là thể loại bạn ưa thích, nếu không, hãy thử đọc truyện tranh hoặc tạp chí. Bạn có thể mua một quyển sách dạy nấu ăn để đọc, họặc đọc truyện cho lũ trẻ nhà bạn. Có hàng nghìn bài báo onlines, các website chứa nhiều thông tin hữu ích … sự lựa chọn cho bạn là vô hạn. Vì vậy, hãy tìm đọc những thứ mà bạn cảm thấy hứng thú.
Đọc là một phương pháp dễ thực hiện và mang tính thư giãn, nó sẽ giúp bạn nâng cao kỹ năng ngôn ngữ của mình. Không những thế, bạn sẽ học thêm được nhiều điều mới. Một công đôi việc phải không nào.
2. Hiểu ngữ cảnh
Tuyệt vời! Vậy là bạn đã học được rất nhiều từ mới, nhưng nếu bạn không hiểu phải sử dụng chúng như thế nào và khi nào, thì bạn vẫn chưa hoàn toàn được coi là đã học được từ đó đâu.
Đây là lý do vì sao việc đọc vô cùng quan trọng bởi khi đó các từ được đặt trong một văn cảnh giúp chúng ta hiểu được ý nghĩa và cách sử dụng của chúng.
Ví dụ: Trong câu “ This soup is horrible, it tastes so bitter!” Bạn có thể không biết nghĩa của từ “bitter”, nhưng nhờ được đặt trong cả câu, bạn có thể hiểu nghĩa của nó là “không ngon”.
Ngữ cảnh giúp chúng ta hiểu được một từ được sử dụng trong văn phong trang trọng hay đời thường, từ ngữ đó có thể sử dụng khi nói chuyện với bạn bè, hay là thường được dùng trong văn viết thay vì văn nói.
3. Học các từ liên quan
Nếu như bạn đang học từ “care”, đừng dừng lại ở đó. Hãy sử dụng một quyển từ điển hoặc mạng Internet để tìm thêm các từ phát sinh của từ đó, và các cách diễn đạt của từ đó.
Ví dụ: bạn có thể tìm thấy các từ liên quan như careful, carefree, careless, take care!
Thấy không nào. Bạn bắt đầu với một từ, nhưng đã nhanh chóng học thêm được 4 từ nữa. Và bởi vì nghĩa của các từ có liên quan đến nhau, nên sẽ dễ dàng hơn để hiểu và nhớ mỗi từ.
4. Đặt câu
Đặt câu là cách giúp chúng ta biến những thứ chúng ta đã học thành hành động. Bởi vì tuy bạn đã học và hiểu được cách sử dụng một từ mới, nhưng để cho não bộ có thể ghi nhớ được từ đó lâu dài trong tương lai thì cách tốt nhất là sử dụng ngay.
Hãy đặt 10 câu, sử dụng các nghĩa khác nhau của từ mà bạn muốn học, hoặc nếu như đó là một động từ, bạn có thể dùng các thì khác nhau.
Ví dụ: nếu bạn muốn nhớ cụm động từ “to tidy up”, hãy đặt một vài câu như:
“Maria, you must tidy your room up”, “I have to tidy up before my friends come”, “Paul will watch TV after he finishes tidying up the kitchen”.
Bạn đã bao giờ nghe câu nói này của Benjamin Franklin’s chưa: “Tell me and I forget, teach me and I may remember, involve me and I learn”?
Tạm dịch là: “Nói với tôi và tôi sẽ quên. Dạy tôi và tôi sẽ nhớ. Cho tôi làm và tôi sẽ học”.
Do vậy, bằng cách tự đặt câu, bạn đang yêu cầu não phải bộ hoạt động và trực tiếp tham gia vào quá trình học.
5. Ghi âm
Bằng cách nghe lại giọng của chính mình khi đọc to một từ và hình dung ra sự cử động của miệng khi phát âm, bạn đang tạo ra sự kết nối với não bộ.
Nếu bạn đã từng học tiếng Anh trong quá khứ nhưng không sử dụng trong một thời gian dài, bạn có thể biết các từ nhưng sẽ cảm thấy rất khó để nhớ chúng. Vì vậy, khi bạn nói, nó khiến cho việc nhớ ra các từ dễ dàng hơn.
Hãy dùng một chiếc camera, điện thoại thông minh hoặc webcam để ghi lại việc bạn luyện tập từ vựng và đặt câu.
6. Làm flashcards
Flashcards là cách phổ biến để học từ mới. Bạn có thể dùng các tờ giấy nhớ và dán chúng ở những nơi mà bạn thường xuyên nhìn, hoặc vẽ một hình đơn giản mô tả định nghĩa của từ nếu bạn thuộc tuýp học bằng trực quan.
Hàng ngày, hãy lôi những chiếc flashcard của bạn ra và đọc chúng.
7. Ghi chú
Một bí quyết nữa là luôn mang theo bên mình một cuốn sổ và bút. Khi bạn nghe thấy một từ hoặc một câu trong một bộ phim hoặc một bài hát mà bạn cảm thấy thích, bạn có thể viết nó vào sổ. Khi trở về nhà, bạn có thể tra cứu về từ đó và thêm nó vào trong danh sách các từ mà bạn đã học.
8. Chơi trò chơi
Khi bạn cảm thấy vui vẻ bạn sẽ học một cách dễ dàng hơn. Vì vậy, chơi một số trò chơi như xếp chữ, giải ô chữ sẽ giúp kiểm tra khả năng sáng tạo của bạn và kích thích các suy nghĩ vượt ra ngoài khuôn khổ.
9. Luyện nói
Ở bí quyết số 5, chúng tôi đã giải thích vì sao việc ghi âm lại giọng nói của bản thân giúp bạn nhớ từ tốt hơn.
Nếu bạn không có bất kỳ người bạn nước ngoài nào (người bản xứ nhé), đừng lo lắng, hãy mời những người bạn cũng có nhu cầu học tiếng Anh đi café và cùng nhau luyện tập.
Để đạt được hiệu quả tốt nhất, bạn nên lựa chọn mỗi tuần một chủ đề khác nhau để cùng trao đổi. Cách này sẽ giúp cho bạn luyện tập sử dụng các từ vựng khác nhau, qua đó làm phong phú thêm vốn từ của bạn. Nhớ dành ra khoảng 1 – 2 giờ để lập danh sách các từ mà bạn muốn sử dụng trước khi tham gia vào cuộc thảo luận với bạn bè nhé.
10. Lặp đi lặp lại
Người Tây Ban Nha có câu: “la repeión es la madre del éxito”, nghĩa của nó là “Sự rèn luyện (lặp đi lặp lại) là chìa khóa của thành công”. Điều này hoàn toàn đúng. Để học bất kỳ điều gì, bạn cần phải luyện tập, luyện tập, luyện tập.
Mỗi ngày, hãy đặt ra một khoảng thời gian để học từ vựng. Việc bạn làm như thế nào không quan trọng, vấn đề là bạn cần luyện tập mỗi ngày, ít một, nhưng đều đặn. Điều này sẽ giúp tạo ra thói quen tốt cho bản thân bạn.
11. Kiên nhẫn
Và cuối cùng: hãy kiên nhẫn với bản thân.
Học được tiếng Anh là một thành quả lớn, và bạn nên cảm thấy tự hào về bản thân mỗi khi bạn học được thêm 1 từ mới.
Vậy là bạn đã có trong tay 11 bí quyết học từ vựng vô cùng hiệu quả rồi đó. Đừng quên chia sẻ với chúng tôi bí quyết của bạn bằng cách bình luận ở bên dưới nhé.
Chúc các bạn thành công!
Ho Chi Minh City is the largest city and the economic, educational and cultural center of Vietnam.
Firstly, it is located in southeastern Vietnam with a tropical climate, especially in dry and wet climates. The location of the city on the Saigon River makes it a busy commercial and passenger harbor, in addition to the continuous aircraft, regular passenger ships between Ho Chi Minh City and destinations. Other in South Vietnam.Ho Chi Minh City is not only a place for shopping for young people but also a destination for sightseeing and shopping for many foreign visitors, where not only can people buy but also buy souvenirs. .Monday, Someone said: "Not to Ben Thanh market is not to Saigon." Another symbol of the city can not fail to mention is Notre Dame Saigon. Coming to Ho Chi Minh City, if not to Nha Rong Harbor - a landmark of great historical significance - is probably a shortcoming.Tuesday, Saigon cuisine is first of all the crystallization of delicious dishes, unique in the South. Those are the countryside dishes of the attractive river. Saigon cuisine is first of all the crystallization of delicious dishes, unique in the South. Those are the countryside dishes of the attractive river.
I was born and raised in Ho Chi Minh City, or it is also known as Saigon. Saigon is the largest city in Vietnam with an extremely huge amount of residents, so almost every street and corner in the center of the city is always bustling. Saigon is famous for its skyscrapers and crowded malls. People love to do shopping, so every weekend the shopping malls are always full of shoppers. The life-style here is very fast and hurried, but people try to spend their free time in the evenings hanging around the streets. Saigon at night is very beautiful, people love to gather in the coffee shops or sit in river banks that go along the streets. My friends and I usually hang out in the evening, and we would to find as many different places to eat as possible. Along with the beauty, Saigon is also famous for delicious fool, and it is felt that the street food is usually better than one in big restaurants. There are so many things left to say about this lovely city, and we can only see the rest of it by exploring it ourselves.
Dịch:
Tôi sinh ra và lớn lên ở thành phố Hồ Chí Minh, hoặc còn được biết đến là Sài Gòn. Sài Gòn là là thành phố lớn nhất Việt Nam với lương cư dân vô cùng đông đúc, vậy nên hầu như mọi con đường và ngã tư ở trung tâm thành phố lúc nào cũng nhộn nhịp. Sài Gòn nổi tiếng với những tòa nhà cao tầng và những khu thương mại sầm uất. Người dân ở đây rất thích đi mua sắm, vậy nên vào mỗi dịp cuối tuần các trung tâm mua sắm thường đầy người. Nhịp sống ở đây rất nhanh và vội vàng, nhưng mọi người vẫn luôn dành thời gian rảnh vào buổi tối để đi dạo quanh các con phố. Sài Gòn về đêm rất đẹp, mọi người thường thích tụ họp ở những quán cà phê hoặc ngồi hóng mát trên những bờ sông dọc theo các tuyến đường. Tôi và các bạn cũng hay xuống phố vào buổi tối, và chúng tôi thích tìm càng nhiều nơi để ăn càng tốt. Thành phố này ngoài cảnh đẹp ra còn nổi tiếng với rất nhiều món ngon, và tôi lại cảm thấy món ăn đường phố thường ngon hơn trong những nhà hàng lớn. Có rất nhiều thứ để nói về thành phố đáng yêu này, và chỉ khi tự khám phá thì chúng ta mới thấy được
1. a. father b. mother c. this d. thank
2. a. ten b. twenty c. pen d. he
3. a. five b. nine c. window d. night
4. a. door b. school c. stool d. afternoon
II. Choose the best word or phrase that completes each sentence below:
1. What time does Nga ____________ every morning?
A. gets up B. get up C. get D. gets
2. He ____________ breakfast at six o’clock every morning.
A. have B. having C. has D. to have
3. Our classroom is ____________ the second floor.
A. from B. in C. at D. on
4. How many chairs ____________ there in the house?
A. do B. is C. are D. does
5. – ____________ does Mai live? - At 120 Hung Vuong Street.
A. What B. When C. Where D. Who
6. Minh goes to school ____________ 12.45 every afternoon.
A. in B. at C. on D. to
7. My father is an ____________
A. teacher B. doctor C. farmer D. engineer
8. ____________ is your brother? - He is thirteen.
A. What time B. How far C. How old D. How long
9. What are these? They are ____________
A. book B. ruler C. stools D. eraser
10. What does he do? – ____________ is a doctor.
A. She B. He C. You D. I
11. ____________ thirty students in my class.
A. Is there B. Are there C. There is D. There are
12. What is that? – ____________ is a pen.
A. This B. They C. That D. These
III. Matching the column A with the right answer in column B.
A | B | |
1. How many tables are there in your classroom? 2. Who is that? 3. What does your mother do? 4. Is there a o’clock in your room? | a. No, there is not. b. That’s my teacher. c. There is one. d. She is a nurse. | 1. ____________ 2. ____________ 3. ____________ 4. ____________ |
IV. Read the passage and do the exercises.
Nam is a student. He is twelve years old. His father is a doctor. He is forty years old. His mother is a teacher. She is thirty six years old. He has a brother and a sister. His brother is an engineer. He is twenty years old. His sister is a student. She is fifteen.
A. True (T) or False (T).
Statements True or False
- Nam is twelve years old. ____________
- Nam’s father isn’t a doctor. ____________
- Nam has a brother. ____________
- His sister is fifty. ____________
B. Answer the questions.
1. What does Nam’s mother do?
.......................................................................................................................
2. How many people are there in Nam’s family?
.......................................................................................................................
V. Make the questions.
1 ................................................................................................................... ?
His name is Hung.
2 .................................................................................................................... ?
She is 12 years old.
3 .................................................................................................................... ?
There are 5 people in her family.
4 ..................................................................................................................... ?
We live in a house.
VI. Writing.
1. the / they / in / room / are / living.
.........................................................................................................................
2. school / teachers / in / are / many / our / there / how /?
.........................................................................................................................
bạn vào link này nè:https://vndoc.com/de-kiem-tra-45-phut-so-1-mon-tieng-anh-lop-6-truong-thcs-to-nhu-thanh-hoa/download
hiện tại mình mới biết có 1 nếu biết them mình sẽ gửi
vehicles
vehicles, mean of transport...