Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Dung dịch có nồng độ các ion càng cao thì độ dẫn điện càng cao.
Giả sử có nồng độ mol các dung dịch là 1M.
A. H2SO4 → 2H+ + SO42– ⇒ ∑CM ion = 3M.
B. Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42– ⇒ ∑CM ion = 5M.
C. Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH– ⇒ ∑CM ion = 3M.
D. NH4NO3 → NH4+ + NO3– ⇒ ∑CM ion = 2M.
⇒ dung dịch Al2(SO4)3 dẫn điện tốt nhất ⇒ chọn B.
Giải thích:
Dung dịch có nồng độ các ion càng cao thì độ dẫn điện càng cao.
Giả sử có nồng độ mol các dung dịch là 1M.
A. H2SO4 → 2H+ + SO42– ⇒ ∑CM ion = 3M.
B. Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42– ⇒ ∑CM ion = 5M.
C. Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH– ⇒ ∑CM ion = 3M.
D. NH4NO3 → NH4+ + NO3– ⇒ ∑CM ion = 2M.
⇒ dung dịch Al2(SO4)3 dẫn điện tốt nhất
Đáp án B
Đáp án B
Xét từng thí nghiệm:
(a) Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3 + 2H2O
(b) Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 → BaSO4 + Ba(AlO2)2 + H2O
(c) NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + H2O
(d) NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
(e) Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2O
(f) Al3+ + 3NH3 + H2O → Al(OH)3 + 3NH4+
(g) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Ag + Fe(NO3)3.
Đáp án B.
Phân tích đồ thị:
+ Đoạn 1: 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)33BaSO4 + 2Al(OH)3
+ Đoạn 2: 3Ba(OH)2 + 2AlCl32Al(OH)3 + 3BaCl2
+ Đoạn 3: Ba(OH)2 + 2Al(OH)3Ba(AlO2)2 + 4H2O
+ Đoạn 4: Không còn phản ứng.
Tính toán
Chọn D.
(a) Ca(OH)2 dư + Mg(HCO3)2 ® CaCO3¯ + MgCO3¯ + 2H2O
(b) FeCl2 + 3AgNO3 (dư) ® Fe(NO3)3 + 2AgCl¯ + Ag¯
(c) 3Ba + Al2(SO4)3 (dư) + 6H2O ® 3BaSO4¯ + 2Al(OH)3¯ + 3H2
(d) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 và CuCl2 thu được một kết tủa Cu(OH)2.
(e) Ta thấy tỉ lệ mol giữa OH- và H3PO4 là 2,67 Þ 2 muối kết tủa là Ba3PO4 và BaHPO4.
Đáp án B
Dung dịch có nồng độ các ion càng cao thì độ dẫn điện càng cao.
Giả sử có nồng độ mol các dung dịch là 1M.
A. H2SO4 → 2H+ + SO42– ⇒ ∑CM ion = 3M.
B. Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42– ⇒ ∑CM ion = 5M.
C. Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH– ⇒ ∑CM ion = 3M.
D. NH4NO3 → NH4+ + NO3– ⇒ ∑CM ion = 2M.
⇒ dung dịch Al2(SO4)3 dẫn điện tốt nhất ⇒ chọn B.