Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1: (3,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi ở dưới.
(…) Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc của đồng quê. Nhớ buổi trưa nào nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê.
Diều bay, diều lá tre bay lưng trời.
Sáo tre, sáo trúc vang lưng trời
Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều
Trời cao lồng lộng, đồng ruộng mênh mông hãy lắng nghe tiếng hát giữa trời cao của trúc, của tre.
a. Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?
b. Viết đoạn văn ngắn bộc lộ cảm xúc của em khi đọc những câu văn trên.
Câu 2: (2,0 điểm)
a. Phân tích thành phần câu trong mỗi câu sau, mỗi câu đó thuộc kiểu câu nào, dùng để làm gì? So sánh điểm giống và khác nhau giữa những câu đó.
- Quê hương vẫn là nơi thân thiết nhất.
- Giữa biển lúa vàng, nhấp nhô những chiếc nón trắng.
b. Đoạn thơ sau sử dụng phép tu từ gì? Những từ ngữ nào thực hiện phép tu từ đó?
Sấm
Ghé xuống sân
Khanh khách
Cười
Cây dừa
Sải tay
Bơi
Ngọn mồng tơi
Nhảy múa
(“Mưa” – Trần Đăng Khoa)
Câu 3: (5,0 điểm)
Tả lại một trận mưa theo quan sát và tưởng tượng của em.
mình thi rui
đề là hãy cho biết điệp từ là j?tác dụng của điệp từ?
có mấy loại điệp từ?tìm và nêu tác dụng của phép điệp từ trong câu thơ sau:
cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà
Hồ Chí Minh
Đề
Câu 1: Kể tên 2 tác phẩm, tác giả thuộc văn học trung đại Việt Nam mà em đã học, trong chương trình Ngữ văn lớp 7 học kì 1.(1,0 điểm)
Câu 2: (2,0 điểm)
Chỉ ra điểm giống và khác nhau của bài thơ "Cảnh khuya" và "Rằm tháng giêng" của Hồ Chí Minh
Câu 3: (2,0 điểm) Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi:
"Khi đi trẻ lúc về già
Giọng quê không đổi sương pha mái đầu."
("Hồi hương ngẫu thư", Hạ Tri Chương)
a/ Tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài thơ trên
b/ Nêu tác dụng của các cặp từ trái nghĩa ấy trong việc thể hiện nội dung của bài thơ.
Câu 3: (5,0 điểm) Hãy viết bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học mà em thích nhất trong chương trình Ngữ văn 7.
Câu 1 (2,0 điểm). Thực hiện phép tính:
1) (-9)+15 2) 13,6 +8,9
Câu 2 (2,0 điểm). Tìm x, biết:
1) x + 8 = 5 2) |x|=2,3
3) x- 1/3 = -1/6 4) 2x +1/4 = -1
Câu 3 (2,0 điểm).
1) Tìm một sô biết 2/5 của nó bằng 36.
2) Một người gửi tiết kiệm 20 triệu đồng, sau một năm tiền lãi được trả là 1,2 triệu đồng. Hỏi người ấy đã gửi tiết kiệm với lãi suất bao nhiêu phần trăm một năm ?
Câu 4 (2,0 điểm). Vẽ hai góc kề bù xOy, yOx’, biết góc ∠xOy =
700 .
1) Tính số đo góc yOx’.
2) Vẽ tia phân giác Ot của góc xOy. Tính số đo góc x’Ot.
Câu 5 (2,0 điểm).
1) Tìm các phân số có mẫu số là 8 lớn hơn -3/4 và nhỏ hơn 1/4. Tính tổng các phân số tìm được.
2) Tìm các số nguyên x, y thỏa mãn: |x| +2|y| <2,99
–––––––– Hết ––––––––
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN, BIỂU ĐIỂM KTCL ĐẦU NĂM
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN: TOÁN – LỚP 7
Câu | Đáp án | Điểm | |
Câu 1
(2 đ) | 1) (-9) +15 = 6 | 0,5 | |
2) 13,6 + 8,9 = 22,5 | 0,5 | ||
0,25 | |||
= 4/9 | 0,25 | ||
0,25 | |||
= -2/3 | 0,25 | ||
Câu 2
(2,0 đ) | 1) x + 8 = 5 ⇒ x = 5 – 8 | 0,25 | |
⇒ x = -3 | 0,25 | ||
2) |x| =2,3 ⇒ x = 2,3 hoặc x = – 2,3 (Thiếu một trường hợp trừ 0,25 đ) | 0,5 | ||
3) x- 1/3 = -1/6 ⇒ x = -1/6 + 1/3 | 0,25 | ||
⇒ x = 1/6 | 0,25 | ||
4) 2x +1/4 = -1 ⇒ 2x = -1 -1/4 | 0,25 | ||
⇒ 2x = -5/4 ⇒ x =-5/8 | 0,25 | ||
Câu 3
(2,0 đ) | 1) Vì 2/5 của nó bằng 36 nên số đó là: 36: 2/5 = 36 . 5/2 = 90 | 1,0 | |
2) Người ấy đã gửi tiết kiệm với lãi suất một năm bằng số phần trăm là:
1,2: 20.100% = 6% | 1,0 | ||
Câu 4
(2 đ) | Vẽ hình phần 1) đúng | 0,25 | |
1) Do góc xOy và yOx’ là hai góc kề bù nên
xOy + yOx’ = 1800 | 0,25 | ||
⇒ yOx’ = 1800– xOy | 0,25 | ||
⇒ yOx’ = 1800– 700 ⇒ yOx’ = 1100 | 0,25 | ||
2) Do Ot là tia phân giác của xOy nên xOt = 1/2.xOy =350 | 0,25 | ||
Do xOt và x’Ot là hai góc kề bù nên xOt + x’Ot = 1800 | 0,25 | ||
⇒ x’Ot = 1800 – xOt | 0,25 | ||
= 1800 -350 = 1450 | 0,25 | ||
Câu 5
(2 đ) | 1) Gọi các phân số cần tìm có dạng x/8(x ∈ Z), ta có -3/4 < x/8 < -1/4 | 0,25 | |
⇒ -6/8 <x/8 <-2/8 ⇒ -6 <x <-2 | 0,25 | ||
⇒ x ∈ {-5; -4; -3} | 0,25 | ||
Tổng các phân số tìm được là: | 0,25 | ||
2) |x| +2|y| < 2,99 với x, y ∈ Z nên |x| +2|y| ∈ {0;1;2} | 0,25 | ||
|x| +2|y| = 0 ⇒ x = y = 0
|x| +2|y| = 1 ⇒ x = ± 1; y = 0 | 0,25 | ||
|x| +2|y| = 2 ⇒ x = ± 2; y =0 hoặc x =0 ; y = ±1 | 0,25 | ||
Vậy các cặp sốtìm được là (0;0);(1;0);(-1;0);(2;0);(-2;0);(0,1);(0;-1) | 0,25 |
Mình chưa thi khảo sát chất lượng đầu năm nhé !!!
bít oyy