Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
thì quá khứ đơn :
VD : I did this homework last night
Dịch: Tôi đã làm bài tập này vào tối hôm qua
VD2: Hoa didn't visited her grandparents last weekend.
Dịch: Hoa đã không thăm ông bà của cô ấy vào cuối tuần trước
Tiếp diễn:+ My mother is cooking now.
Dịch: Mẹ tôi đang nấu cơm
+ We are taking a test at the moment
Dich: Chúng tôi đang làm một bài kiểm tra ngay lúc này.
I have just returned from a 1-week holiday with my friends in Da Nang and Quang Ngai. We stayed most of the time in Da Nang. Then we spent the last few nights in a very picturesque and historic place called Hoi An Old Town. We had such a relaxing time on our holiday. We enjoyed some wonderful local food. It’s really delicous. The activities we enjoyed on holiday were walking, swimming and go out at night. The water is so fresh and clean, and the temperature is just refreshing - not too hot and not too cold. We went hiking in the mountains nearly for some days, which was very good for our fitness. I really enjoyed this holiday. I loved the fresh air and the scenery, and of course the food. I will certainly be going back there another year, as I think it's one of my favourite parts of the world.
Các pn ơi!
Các pn viết giùm tôi cấu trúc của thì quá khứ đơn được ko?
Ai nhanh thì mình tik trước nha!
Khẳng định : S + V2 + O
Phủ định :v : S + didn't + V + O
Nghi vấn : Did + S + V + O ?
* Khẳng định và phủ định ở Tobe
S+was/were+(not)+......
* Câu hỏi ở Tobe
Was/were + S +......
* Khẳng định ở Verbs
S+VQKĐ+.......
* Phủ định ở Verbs
S+didn't+V(ko chia)+.......
* Câu hỏi ở Verbs
Did + S+V(inf)+.......?
/a:/
car, cart, start, bar ...
/ae/
bag, back, letter, map...
/i/
ship, tip , bit, hit...
/i:/
sheep, bee, feet, seat ...
HT đơn
S + V(s, es) + O...
S + am/is/are + not + V(bare) + O...
Am/is/are + S + V(bare) + O?
HT tiếp diễn
S + am/ is/ are + V-ing
S + am/ is/ are + not + V-ing
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
HT hoàn thành
S + have/ has + been + V-ing
S + haven’t/ hasn’t + VpII
Have/ Has + S + VpII ?
Có trường hợp động từ thêm đuôi ing trong quá khứ ở thì quá khứ tiếp diễn
VD.: I was doing my homework at this time yesterday.
Động từ có đuôi -ing trong quá khứ đơn là quá khứ tiếp diễn:
1.Cách dùng
-Diễn đạt hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ. Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ và Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác.
2.Các ví dụ:
Ex1: When i was taking a bath, she was using the computer.(Trong khi tôi đang tắm thì cô ấy dùng máy tính.)
Ex2: I was listening to the news when she phoned.(Tôi đang nghe tin tức thì cô ấy gọi tới.)
Ex3: When he worked here, he was always making noise.
3.Các công thức:
(+): S + was/were + V-ing(+O)
Ex: I was thinking about him last night.
(-): S + was/were + not + V-ing(+O)
Ex: I wasn't thinking about him last night.
(?): Was/were + S + V-ing(+O)
Ex: Were you thinking about him last night?
Tham khảo
https://engbreaking.com/cac-thi-trong-tieng-anh/?utm_source=google&utm_medium=cpc&utm_campaign=03-goga-viet-search-info-campaign&utm_term=148250893912&utm_content=653250878560&gclid=EAIaIQobChMIlqDvk72p_gIV29tMAh3DTgGmEAAYASAAEgImovD_BwE
Bạn tham khảo trên mạng là ra rất nhiều form đầy đủ, tra form của từng thì lần lượt thì sẽ đầy đủ kiến thức hơn nhé.
5 – Simple Past – Quá Khứ Đơn
Vbpt-qk: Động từ bất quy tắc, quá khứ
Was: I, he, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được
Were: You, we, they, danh từ số nhiều
Was not = wasn’t
Were not = weren’t
Trả lời: Yes, S + did No, S + didn’t
Trả lời: Yes, S + To be No, S + To be not
Trả lời: Dùng câu khẳng định
Trả lời: Dùng câu khẳng định
Dấu hiệu nhận biết
Cách sử dụng
1. Diễn tả 1 hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ, không liên quan đến hiện tại và tương lai.
2. Sử dụng trong câu điều kiện If, đưa ra giả thuyết và câu mong ước. Ví dụ:
3. Có thể sử dụng quá khứ đơn ở hiện tại khi muốn thể hiện sự lịch thiệp.
Quy tắc cấu tạo V-ed (Chỉ áp dụng với động từ có quy tắc)
Chú ý:
-Ved là động từ có quy tắc, còn V ở cột hai là động từ bất quy tắc.
*Khi thêm (ed) vào động từ, cần lưu ý 1 số điểm sau:
+Nếu V kết thúc bằng e thì chỉ thêm d.
Eg: live-lived
+Nếu V có 1 nguyên âm đứng giữa 2 phụ âm, thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ed.
Eg: hop-hopped
+Nếu V kết thúc bằng y, mà trước y là một nguyên âm, thì để nguyên y rồi thêm ed.
Eg: play-played
+Nếu V kết thúc bằng y, mà trước y là 1 phụ âm, thì đổi y thành i, rồi thêm ed.
Eg: study-studied.
Dài quá chị ạ!!