K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 12 2021

tk

Đặc điểm đủ để giúp nhận biết động vật nguyên sinh là: cơ thể đơn bào, có các bào quan để thực hiện mọi chức năng của cơ thể.

23 tháng 12 2021

undefined

2 tháng 12 2021

A

2 tháng 12 2021

A

Câu 17. Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì đối với chúng ta?(1) Gọi đúng tên sinh vật.(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phản loại.(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn.(4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.A.   (1),(2), (3).                                            C. (1), (2), (4).B.   (2), (3), (4).                                           D. (1), (3), (4).Câu 18. Tiêu chí nào sau đây được dùng để...
Đọc tiếp

Câu 17. Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì đối với chúng ta?

(1) Gọi đúng tên sinh vật.

(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phản loại.

(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn.

(4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.

A.   (1),(2), (3).                                            C. (1), (2), (4).

B.   (2), (3), (4).                                           D. (1), (3), (4).

Câu 18. Tiêu chí nào sau đây được dùng để phân loại sinh vật?

(1) Đặc điểm tế bào.

(2) Mức độ tổ chức cơ thể.

(3) Môi trường sống.

(4) Kiểu dinh dưỡng.

(5) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn.

A.   (1),(2), (3), (5).                               C. (1), (2), (3), (4)

B.   (2). (3), (4), (5).                              D. (1), (3), (4), (5)

Câu 19. Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?

A.   Loài -> Chi(giống)  -> Họ -> Bộ -> Lớp -> Ngành -> Giới.

B.   Chỉ (giống) -> Loài -> Họ -> Bộ -> Lớp ->  Ngành -> Giới,

C.   Giới Ngành ->  Lớp ->  Bộ -> Họ ->  Chỉ (giống) -> Loài.

D.   Loài ->  Chi (giống) -> Bộ -> Họ -> Lớp -> Ngành -> Giới.

Câu 20. Tên phổ thông của loài được hiểu là

A.   Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.

B.   Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).

C.   Cách gọi phố biến của loài có trong danh mục tra cứu.

D.   Tên loài -> Tên giống -> (Tên tác giả, năm công bố)

Câu 21. Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?

A.   . Khởi sinh                 B. Nguyên sinh.                   C. Nấm                 D.Thực vật.

Câu 22. Vật sống nào dưới đây không có cấu tạo cơ thể là đa bào?

A.   Hoa hồng                                              C. Hoa hướng dương

B.   Hoa mai                                               D. Tảo silic

Câu 23. Trong cơ thể sinh vật, ba tế bào bắt đầu quá trình sinh sản để tạo nên các tế bào mới, nếu những tế bào này thực hiện ba lần sinh sản liên tiếp thì sẽ tạo ra được bao nhiêu tế bào con?

A .6                B.16                  C. 24                 D.26.

Câu 24. Sử dụng các từ sau: tế bào, xanh methylene, iodine, cấu trúc đế hoàn thành chỗ trống từ (1) đến (4) trong đoạn văn dưới đây:

Thuốc nhuộm thường được sử dụng trong nhuộm tiêu bản hiển vi, giúp chúng ta có thể quan sát (1)... của (2)... được rõ hơn, Người ta thường sử dụng (3)... đối

với bước nhuộm tế bào biểu bì vảy hành và (4)... đối với bước nhuộm tế bào biểu bì da ếch.

Câu 25. Quan sát hình ảnh trùng rơi và trả lời các câu hỏi.

Description: https://tech12h.com/sites/default/files/styles/inbody400/public/capture_63.jpg?itok=no3K1x5D

 Thành phần cấu trúc x (có màu xanh) trong hình bên là gì?

A. Lục lạp.

B. Nhân tế bảo.

C. Không bào.

D. Thức ăn.

Câu 26. Chức năng của thành phần cấu trúc x là gì?

A.Hô hấp.

B. Chuyển động.

C. Sinh sản.

D. Quang hợp.

Câu 27. Hoàn thành đoạn thông tin sau:

Trong cơ thể đa bào, (1)... thường được sắp xếp vào trong các mô, các cơ quản và các hệ cơ quan. (2)... là tập hợp các tế bào giống nhau cùng phối hợp thực hiện một chức năng nhất định, Chẳng hạn, hệ thần kinh của bạn được tạo thành từ (3)... (gồm các tế bào thần kinh), mô bị, mô liên kết. Nó chỉ đạo các hoạt động và quy trình của cơ thể sống,

 

0

(1) gọi đúng tên sinh vật

(2) đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại

(4) nhận ra sự đa dạng của sinh giới

\(->\) Chọn D

Câu 1: Sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm nguyên sinh vật?A. Êch giun.B. Tảo lục đơn bào.C. Trùng roi.D. Tảo silic.Câu 2: Bệnh sốt rét do nguyên sinh vật gây ra có trung gian truyền bệnh làA. Muỗi.B. Ruồi.C. Vi khuẩn.D. Virus.Câu 3: Nhận định nào sau đây sai khi nói về nguyên sinh vật?A. Kích thước hiển vi.B. Cấu tạo đơn bào.C. Thuộc nhóm sinh vật cấu tạo từ tế bào nhân sơ.D. Dinh dưỡng tự dưỡng.Câu 4: Loài nguyên sinh...
Đọc tiếp

Câu 1: Sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm nguyên sinh vật?

A. Êch giun.

B. Tảo lục đơn bào.

C. Trùng roi.

D. Tảo silic.

Câu 2: Bệnh sốt rét do nguyên sinh vật gây ra có trung gian truyền bệnh là

A. Muỗi.

B. Ruồi.

C. Vi khuẩn.

D. Virus.

Câu 3: Nhận định nào sau đây sai khi nói về nguyên sinh vật?

A. Kích thước hiển vi.

B. Cấu tạo đơn bào.

C. Thuộc nhóm sinh vật cấu tạo từ tế bào nhân sơ.

D. Dinh dưỡng tự dưỡng.

Câu 4: Loài nguyên sinh vật nào sau đây chỉ gây hại cho con người?

A. Vi khuẩn.

B. Trùng kiết lị.

C. Tảo.

D. Rong.

Câu 5: Nguyên sinh vật nào sau đây có khả năng quang hợp?

A. Trùng sốt rét.

B. Trùng kiết lị.

C. Tảo.

D. Trùng biến hình.

Câu 6: Dựa vào mức độ tổ chức cơ thể, nấm được chia thành mấy loại?

A. 2 loại: nấm đơn bào và nấm đa bào.

B. 2 loại: nấm tiếp hợp và nấm túi.

C. 2 loại: nấm nhân sơ và nấm nhân thực.

D. 2 loại: nấm túi và nấm đảm.

Câu 7: Nấm mốc thuộc nhóm nào trong các nhóm dưới đây?

A. Nấm túi.

B. Nấm đảm.

C. Nấm tiếp hợp.

D. Nấm ăn.

Câu 8: Nấm có thể quả dạng túi được gọi là 

A. Nấm đảm.

B. Nấm tiếp hợp.

C. Nấm túi.

D. Nấm đa bào.

Câu 9: Bệnh nào dưới đây do tác nhân gây bệnh là nấm gây nên?

A .Bệnh kiết lị.

B. Bệnh hắc lào.

C. Bệnh sốt rét.

D. Bệnh tiêu chảy.

 

 

2
21 tháng 3 2022

tối đa 10 câu hỏi thôi bn ơi

21 tháng 3 2022

9 câu bn

14 tháng 3 2022

Tham khảo:

. Sự đa dạng của nguyên sinh vật

- Nguyên sinh vật đa dạng với nhiều hình dạng khác nhau, sống cả ở môi trường nước mặn và nước ngọt.

- Tăng cường phòng ngừa và kiểm soát nhiễm trùng ở người

-Tăng cường phòng ngừa và kiểm soát nhiễm trùng ở động vật và giảm sử dụng kháng sinh không hợp lý trong chăn nuôi

14 tháng 3 2022

Câu 4

a,Đa dạng của nguyên sinh vật là:

+Đa dạng về môi trường sống.

+Cơ quan di chuyển:lông bơi,chân dả,....

+......

b,Biện pháp là:

+Tìm hiểu về các bệnh do nguyên sinh vật gây ra.

+Rửa tay sạch sẽ khi nghịch bẩn.

+.............

2 tháng 1 2022

Tham khảo

Ta cần phải tách chất để thu được chất tinh khiết, phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất.

Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp bằng các phương pháp: lọc, chưng cất, chiết,…

2 tháng 1 2022

Tham khảo

Ta cần phải tách chất để thu được chất tinh khiết, phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất. 2. Một số ví dụ về quá trình tách chất trong tự nhiên và trong đời sống: Phù sa trong nước sông lắng xuống, tách khỏi nước.

Dựa vào tính chất tan hoặc không tan trong chất lỏng, không hóa hơi khi gặp nhiệt độ cao của các chất để tách ra khỏi hỗn hợpĐặc điểm khác nhau của mỗi hỗn hợp: Hỗn hợp A: là hỗn hợp đồng nhất, muối là chất tan trong nước, không bị hóa hơi khi gặp nhiệt độ caoHỗn hợp B: cát là chất không tan trong nướcHỗn hợp C: là hỗn hợp không đồng nhất, dầu ăn không tan trong nước

Tách ra điiiiiiiii .-.

2 tháng 3 2022

Câu 1: Đa dạng của nguyên sinh vật. Vai trò của nguyên sinh vật đối với tự nhiên và với con người. Lấy ví dụ

- Chúng đa dạng về hình dạng, kích thước, môi trường sống

- VD : Trùng roi xanh sống trong nước: ao, hồ, đầm, ruộng, ....

           Trùng kiết lị sống kí sinh trong ruột
Câu 2: Đặc điểm của nấm. Một số bệnh do nấm và cách phòng tránh bệnh do nấm gây ra ở người. 

- Đặc điểm :  Đa số cấu tạo đa bào, một số ít đơn bào, cấu tạo bởi nhiều sợi , sinh sản bằng bào tử

- Một số bệnh do nấm : Nấm da đầu, lang ben, nấm máng tay,....

- Cách phòng tránh : Rửa mặt, vệ sinh cá nhân đều đặn, tắm xog lau khô đầu và toàn thân, cắt móng tay, không thổi vào da mặt,....
Câu 3: Đặc điểm nhận biết các ngành thực vật (Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín) và lấy ví dụ các đại diện của mỗi ngành.

- Đặc điểm nhận biết : 

+  Rêu : Nhỏ, mọc thành đám, thường thấy ở nơi bờ tường, góc giếng, nơi ẩm ướt tối tăm, ...., kĩ hơn là không có mạch, lá và rễ giả, sinh sản bằng túi bào tử

+ Dương xỉ : Có mạch dẫn, rễ, lá thật , lá già duỗi thẳng màu sẫm, lá non cuộn tròn như vỏ ốc màu lục nhạt, lật mặt dưới lá sẽ thấy những đốm nhỏ lak các túi bào tử

+ Hạt trần : Có mạch dẫn, rễ cọc, thân gỗ, lá kim, không có hoa nhưng có nón, hạt nằm trên lá noãn hở

+ Hạt kín : Có mạch dẫn, rễ lá đa dạng (rễ cọc, chùm,...) (lá đơn, kép,...) , có hoa quả hạt, hạt nằm bên trong vỏ thịt của quả
Câu 4: Vai trò của thực vật đối với môi trường, với động vật và con người. Lấy ví dụ minh họa.

- Vai trò ..... :

+ Tăng khí oxi, giảm khí cacbonic

+ Điều hóa khí hậu

+ Thải hơi nước -> Tạo mây -> tăng lượng mưa

+ Lọc bụi, vi khuẩn,... khỏi không khí

+ Cản bớt gió, ánh sáng mặt trời

+ Là chỗ ở của động vật

+ Cung cấp thức ăn cho động vật, con người

+ Cung cấp gỗ, thuốc,... cho con người

+ .....vv
Câu 5: Đặc điểm nhận biết các ngành (lớp) động vật và lấy ví dụ các đại diện của mỗi ngành (lớp).

(cái này hơi dài nên bn tự lm xíu nha mik hơi lười tra gg :>)
Câu 6: Vai trò của động vật đối với tự nhiên và với con người. Lấy ví dụ

- Vai trò : (Tham khảo)

Đối với con người :

– Cung cấp nguyên liệu cho con người: heo, gà, vịt, trâu, bò,…

– Dùng làm thí nghiệm: khỉ, chuột bạch, ếch, khỉ,…

– Dùng trong việc giải trí, du lịch, giữ nhà,…: chó, ngựa, voi, khỉ,…

– Truyền bệnh sang người: ruồi, muỗi, rận,… 

Đối với thiên nhiên

– Đa dạng sinh học
– Là nguồn cung cấp thức ăn cho con người và nhiều động vật khác
– Cung cấp gen quý, nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên và tiến hóa…..

- VD : bn có thể tự lấy luôn .-.