K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 12 2020

Câu 7 :

có thể bạn viết nhầm Fe2(SO4)3 thành Fe2(SO3)3 thì phải :((

(1) 2Fe + 3Cl2  ---> 2FeCl3

(2) FeCl3 + 3NaOH ----> 3NaCl + Fe(OH)3 \(\downarrow\)

(3) 2Fe(OH)3 -to--> Fe2O3 + 3H2O

(4) Fe2O3 + 3H2SO4 loãng ----> Fe2(SO4)3 + 3H2

(5) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 ---> 3BaSO4 \(\downarrow\)  + 2FeCl3

(6) FeCl3 + Al --to--> AlCl3  + Fe

Câu 8 : 

Mình HD bạn hướng làm thooy nha :))

B1 : Bạn dùng quì tím để nhận biết ra : NaOH (làm quì chuyển xanh) , H2SO4 (làm quì chuyển đỏ), còn lại là BaCl2 và NaCl ko làm đổi màu quì tím

B2 : Bạn cho H2SO4 vào 2 dd còn lại, thấy cái nào có pứ tạo kết tủa trắng thì đó chính là bacl2, còn lại là nacl

nhớ viết pthh 

Câu 9 : thiếu đề :(

28 tháng 12 2020

Cảm ơn bạn ạ

22 tháng 12 2017

Bài 1 :

Gợi ý thôi nhé!

- Dùng quỳ tím thì nhận ra được :

+ H2SO4 vì làm quỳ tím hóa đỏ

+ NaOH vì làm quỳ tím hóa xanh

+ Na2So4 và NaCl thì không làm quỳ tím đổi màu

- Nhỏ vài giọt dd BaCl2 hoặc Ba(OH)2 vào 2 dd ko làm quỳ tím đổi màu thì nhận ra được

+ Na2SO4 vì có kết tủa trắng xuất hiện

+ NaCl vì ko có hiện tượng pư

22 tháng 12 2017

Bài 3 :

Gợi ý :

- Dùng quỳ tím thì nhận ra HCl vì hóa đỏ quỳ tím

- Dùng BaCl2 hoặc Ba(OH)2 thì nhận ra :

+ Na2SO4 vì có kết tủa trắng xuất hiện

+ NaCl vì ko có hiện tượng gì

bạn tự viết PTHH

a) PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)

Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)=n_{Fe}=n_{FeCl_2}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,15\cdot127}{300}\cdot100\%=6,35\%\\m_{Fe}=0,15\cdot56=8,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

b) PTHH: \(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\xrightarrow[]{t^o}CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)

Ta có: \(n_{Cu}=\dfrac{13,2-8,4}{64}=0,075\left(mol\right)=n_{SO_2}\) \(\Rightarrow V_{SO_2}=0,075\cdot22,4=1,68\left(l\right)\)

17 tháng 1 2022

$a)PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2$

$\Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1(mol)$

$\Rightarrow \%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{12}.100\%=46,67\%$

$\Rightarrow \%m_{Cu}=100-46,67=53,33\%$

$b)n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1(mol)$

$\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7(g)$

$c)n_{HCl}=2n_{Fe}=0,2(mol)$

$\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M$

Bài 1. Viết các pthh để hoàn thành sơ đồ chuyển đổi hóa học sau(thi): a. CuSO4 -->CuCl2 -->Cu(OH)2 -->CuO -->Cu -->CuSO4 -->Cu --> CuO -->CuCl2 -->Cu(NO3)2 -->Cu --> CuCl2 b. Al-->AlCl3 --> Al(OH)3 --> Al2O3-->Al2(SO4)3 -->AlCl3 --> Al(NO3)3 c. Fe --> FeCl3-->Fe(OH)3 --> Fe2O3 -->Fe -->Fe2(SO4)3 --> FeCl3--> Fe(NO3)3 --> Fe -->FeCl2 -->Fe -->Fe3O4 --> Fe --> FeSO4 d. CaO ---> CaCl2 ---> CaCO3 ---> CaO ---> Ca(OH)2 ---> CaCO3---> CaCl2 ---> Ca(NO3)2 --->...
Đọc tiếp

Bài 1. Viết các pthh để hoàn thành sơ đồ chuyển đổi hóa học sau(thi):

a. CuSO4 -->CuCl2 -->Cu(OH)2 -->CuO -->Cu -->CuSO4 -->Cu --> CuO -->CuCl2 -->Cu(NO3)2 -->Cu --> CuCl2

b. Al-->AlCl3 --> Al(OH)3 --> Al2O3-->Al2(SO4)3 -->AlCl3 --> Al(NO3)3

c. Fe --> FeCl3-->Fe(OH)3 --> Fe2O3 -->Fe -->Fe2(SO4)3 --> FeCl3--> Fe(NO3)3 --> Fe -->FeCl2 -->Fe -->Fe3O4 --> Fe --> FeSO4

d. CaO ---> CaCl2 ---> CaCO3 ---> CaO ---> Ca(OH)2 ---> CaCO3---> CaCl2 ---> Ca(NO3)2 ---> CaSO4

Bài 2. Bài tập nhận biết dd. Nhận biết các dd ko màu sau bằng pp hóa học.

a. NaOH, NaCl, HCl, BaCl2 . b. NaOH, HCl, H2SO4 , BaCl2

c. NaOH, NaCl, HCl, Ca(OH)2 . d. NaOH, HCl, H2SO4 , BaCl2 , NaNO3.

Bài 3. Viết pthh xảy ra khi cho các chất (dd) sau tác dụng lần lượt với nhau(thi):

a. dd NaOH, dd H2SO4 loãng, dd BaCl2 , dd Na2CO3 , dd FeSO4 , Al. (HD có 10 pthh).

b. dd NaOH, dd H2SO4 loãng, dd BaCl2 , dd Na2SO4 , dd CuSO4 , Fe. (HD có 7 pthh).

Bài 4. Nêu hiện tượng và viết pthh của các thí nghiệm hóa học sau:

a. dd NaOH + dd CuSO4

b. dd NaOH + dd FeCl3

c. dd HCl + dd màu hồng (NaOH+phenolphtalein)

d. dd H2SO4 + dd BaCl2

e. dd H2SO4 + dd BaCl2

g. dd H2SO4 + dd Na2CO3

h. dd HCl + CuO

k. CaO + H2O

l. CO2 + dd nước vôi trong.

n. Lá nhôm + dd CuSO4 .

0
Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.Câu 2. Có một loại đá...
Đọc tiếp

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.

Câu 2. Có một loại đá vôi chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50g đá vôi này sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y sục từ từ vào 600g dung dịch Ba(OH)2 11,4% thấy xuất hiện 59,1g kết tủa.

a) Tính V

b) Tính % về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.

c) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.

Câu 3. Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64g CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25g.

Câu 4. Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16g bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí tỏng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Tính m và thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 5. Hòa tan 10g CuO bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5g tinh thể X tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng độ 20%. Tìm công thức háo học của tinh thể X?

Câu 6. Cho 16,1g hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,4g chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1, X2 ?

Câu 7. Dẫn 22,4 lít khí CO ( đktc) qua 46,4g một oxit kim loại, nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M.

Câu 8. Nung nóng 11,6g hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn và kim loại A có hóa trị II không tan trong nước, thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ thấy tạo ra 4,48 lít H2 (đktc).

a) Viết các phương trình phản ứng

b) Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra?

Câu 9. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 1M, Ca(OH)2 0,05M thu được 8g kết tủa. Tính giá trị của V (coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn).

em đang cần gấp ạ, mọi người giúp em với, em cám ơn :>

 

 

 

2
29 tháng 7 2017

3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O

nCuO=64/80=0,8(mol)

theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)

=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)

mCuSO4=0,8.160=128(g)

mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)

mH2O=456 -128=328(g)

giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra

trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra

=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra

=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)

mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)

=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)

=>a=83,63(g)

29 tháng 7 2017

giups em câu 5 với ạ

 

10 tháng 12 2023

mình làm rồi nhé

10 tháng 12 2023

cái này ra âm nhé nên không tính được

20 tháng 2 2021

\(n_{Fe} = a(mol) ; n_{Mg} = b(mol)\\ \Rightarrow 56a + 24b = 16,8 - 6,4 = 10,4(1)\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = a + b = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(2)\)

Từ (1)(2) suy ra: a = 0,1 ; b = 0,2

Vậy :

\(\%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{16,8}.100\% = 33,33\%\\ \%m_{Mg} = \dfrac{0,2.24}{16,8}.100\% = 28,57\%\\ \%m_{Cu} = 100\% - 33,33\% - 28,57\% = 38,1\%\)

câu 1 dung dịch nào sau đây làm cho quì tím hóa xanh A. HCl B. Ba(OH)2 C. NaCl D. Na2SO4 câu 2 cách sắp xếp nào sau đây theo thứ tự Oxit, axit, bazo, muối: a. Ca(OH)2, H2SO4, Al2O3, NaCl b. H2SO4, Al2O3, NaCl, Ca(OH)2 c. Al2O3, H2SO4, Cu(OH)2, NaCl d. Al2O3, NaCl, Cu(OH)2, HCl câu 3 phản ứng giữa dung dịch HCl và NaOH là phản ứng : A. Hóa hợp B. Trung hòa C. thế D. Phân hủy câu 4 hòa tan...
Đọc tiếp

câu 1 dung dịch nào sau đây làm cho quì tím hóa xanh

A. HCl B. Ba(OH)2 C. NaCl D. Na2SO4

câu 2 cách sắp xếp nào sau đây theo thứ tự Oxit, axit, bazo, muối:

a. Ca(OH)2, H2SO4, Al2O3, NaCl

b. H2SO4, Al2O3, NaCl, Ca(OH)2

c. Al2O3, H2SO4, Cu(OH)2, NaCl

d. Al2O3, NaCl, Cu(OH)2, HCl

câu 3 phản ứng giữa dung dịch HCl và NaOH là phản ứng :

A. Hóa hợp B. Trung hòa C. thế D. Phân hủy

câu 4 hòa tan 11,2g Fe trong dung dịch H2SO4 dư . Thể tích H2 sinh ra ở đều kiện tiêu chuẩn

Bài tập

Câu 1 : Hoàn thành chuỗi biến hóa sau

Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe2(SO3)4

câu 2 : Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn : H2SO4, BaCl2,

NaCl

câu 3 cho 40g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu vào dung dịch HCl dư , thu được 11,2 lít khí (đktc).

a. viết phương trình phản ứng sảy ra ?

b. tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu ?

câu 4 viết phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau :

Fe(OH)3 → Fe2O3 →Fe2(SO4)3

câu 5 cho 13,8 g K2CO3 vào dung dịch axit clo hiđric thu được 200ml dung dịch A khí B và chất lỏng C

6
11 tháng 12 2018

1 B , 2 C , 3 B

4) Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2

- nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol

theo PTHH : nH2 = nFe = 0,2 mol

VH2(đktc) = 0,2 x22,4=4,48 (l)

Vậy ....

11 tháng 12 2018

câu1

2Fe + 3Cl2 -----> 2FeCl3

FeCl3 + 3NaOH ------> Fe(OH)3 + 3NaCl

2Fe(OH)3 ----to--> Fe2O3 + 3H2O

Fe2O3 +3 H2SO4 -----> Fe2(SO4)3 + 3H2O

câu 3 phần bài tập

nH2 = 11,2/22,4=0,5mol

Cu không phản ứng với HCl chỉ có Fe phản ứng

pt : Fe + HCl -----> FeCl2 + H2

n pứ: 0,5<----------------------0,5

mFe = 0,5.56=28g

mCu = mhh - mFe = 40 - 28 =12g

%mFe = \(\dfrac{28}{40}.100\%=70\%\)

%mCu = 100% - 70% = 30%