K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 12 2021

Tham khảo:

* Tây Nguyên

-  Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ hai sau Đông Nam Bộ, với mức độ tập trung hóa cao của một sô sản phẩm cây công nghiệp nổi tiếng trong và ngoài nước (cà phê).

- Chuyên canh cà phê, cao su, chè.

- Các cao nguyên xếp tầng với độ cao trung bình 500 – 600m, bề mặt tương đối bằng phẳng.

- Chủ yếu là đất feralit phát triển trên đá badan.

- Tính chất cận xích đạo với một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt, lại có sự phân hóa theo độ cao. Mùa khô thiếu nước nghiêm trọng, ảnh hưởng lớn đến việc phát triển cây công nghiệp.

- Ở đây mật độ dân số trung bình 89 người/km2 (năm 2006). Đây là vùng thưa dân nhất nước ta.

* Trung du miền núi Bắc Bộ

- Có mật độ dân số trung bình là 119 người/km

- Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh, lại chịu ảnh hưởng sâu sắc của điều kiện địa hình vùng núi. Vì thế, ở đây có điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt (chè). 

- Phần lớn là đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác.

- Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích, địa thế hiểm trở, độ chia cắt lớn.

- Chuyên môn hóa cây chè.

- Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ ba sau Đông Nam Bộ và Tây Nguyên với mức độ tập trung hóa thấp hơn.

* Giải thích

- Điều kiện tự nhiên khác nhau

- Đặc điểm dân cư xã hội

27 tháng 12 2023

+ Tạo việc làm cho người dân, mang lại giá trị kinh tế lớn, nâng cao đời sống dân cư.                                                                                                   + Bảo vệ nguồn nước ngầm của vùng, điều hòa khí hậu, cân bằng môi trường sinh thái.                                                                                         + Tăng độ che phủ đất, hạn chế thiên tai (sạt lở đất, lũ quét, lũ ống, xói mòn rửa trôi).

15 tháng 9 2021

vì nếu sử dụng lãng phí tài nguyên thì tài nguyên sẽ hết

26 tháng 3 2021

image

26 tháng 3 2021

3 vùng mà bạn?

6 tháng 1 2019

Việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, vì :

- Trong điều kiện hiện nay của đất nước, việc phát triển kinh tế và nâng cao đời sống của dân cư, về thực chất là đẩy mạnh hơn nữa việc khai thác tài nguyên thiên nhiên.

- Trong thực tế, nguồn tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt: gỗ rừng và lâm sản, đất nông nghiệp, khoáng sản, sinh vật,... đang bị khai thác quá mức. Diện tích đất trống, đồi trọc ngày một tăng lên, thiên tai diễn biến phức tạp, gây thiệt hại lớn. Sự suy giảm chất lượng môi trường sinh thái tác động xấu đến nguồn nước các dòng sông, hồ nước của các nhà máy thuỷ điện; nguồn nước cung cấp cho Đồng bằng sông Hồng cũng chịu ảnh hưởng trực tiếp.

GIÚP MIK GẤP ẠCâu 6: Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ không có đặc điểm địa hình nào:A.      Chia cắt sâu ở phía Tây Bắc.B.      Có nhiều cao nguyên badan.C.      Đông Bắc phần lớn là núi trung bình.D.      Địa hình cao nhất cả nước.Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng:A. Dân cư đông đúc nhất nước ta.B. Nguồn lao động dồi dào.C. Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất ước.D. Tài...
Đọc tiếp

GIÚP MIK GẤP Ạ

Câu 6: Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ không có đặc điểm địa hình nào:

A.      Chia cắt sâu ở phía Tây Bắc.

B.      Có nhiều cao nguyên badan.

C.      Đông Bắc phần lớn là núi trung bình.

D.      Địa hình cao nhất cả nước.

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng:

A. Dân cư đông đúc nhất nước ta.

B. Nguồn lao động dồi dào.

C. Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất ước.

D. Tài nguyên khoáng sản phong phú.

Câu 8: Đồng bằng sông Hồng đứng đầu cả nước về:

A. Diện tích trồng lúa.

B. Sản lượng lương thực.

C. Năng suất lúa.

D. Xuất khẩu gạo.

Câu 9: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:

A.                Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B.                Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

C.                Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D.                Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

Câu 10: Hai trung tâm du lịch lớn ở đồng bằng sông Hồng:

A. Hà Nội, Phú Thọ.

B. Hà Nội, Vĩnh Phúc.

C. Hà Nội, Hải Dương.

D. Hà Nội, Hải Phòng.

Câu 11: Loại thiên tai ảnh hưởng nhiều đến phía nam dãy Hoành Sơn vùng Bắc Trung Bộ:

A. Gió Tây khô nóng.

B. Hạn hán.

C. Cát bay.

D. Lũ lụt.

Câu 12: Hoạt động kinh tế chủ yếu ở vùng gò đồi phía tây vùng Bắc Trung Bộ:

A. Trồng cây công nghiệp lâu năm.

B. Sản xuất lương thực.

C. Trồng cây công nghiệp hằng năm.

D. Đánh bắt, nuôi trồng thủy sản.

Câu 13: Di sản thiên nhiên thế giới ở vùng Bắc Trung Bộ là

A. Di tích Mỹ Sơn.                                      

B. Nhã nhạc cung đình Huế.

C. Cố đô Huế.                                                          

D. Động Phong Nha.

Câu 14: Trung tâm du lịch lớn nhất của Bắc Trung Bộ là:

A. thành phố Thanh Hóa.               

B. Vinh.                    

C. Đông Hà.             

D. Huế.

Câu 15: Các con đường quốc lộ số 7, 8, 9 của vùng Bắc Trung Bộ có đặc điểm gì chung ?

A. Mới được mở rộng.                                            

B. Chạy theo hướng Bắc – Nam.

C. Là con đường từ Việt Nam sang Lào.             

D. Là đường mòn Hồ Chí Minh.

Câu 16: Trung tâm kinh tế của Bắc Trung Bộ là:

A. Thanh Hóa, Vinh, Đồng Hới.

B. Thanh Hóa, Vinh, Huế.

C.  Huế, Vinh, Đông Hà.

D. Thanh Hóa, Vinh, Hà Tĩnh.

Câu 17: Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh:

A. Bình Định.                      

B. Phú Yên.              

C. Bình Thuận.                    

D. Khánh Hòa.

Câu 18: Duyên hải Nam Trung Bộ , hiện tượng sa mạc hóa có nguy cơ mở rộng tại:

A. Quảng Nam, Bình Định.                       

B. Phú Yên, Khánh Hòa.

C. Khánh Hòa, Ninh Thuận.                                  

D. Ninh Thuận, Bình Thuận.

Câu 19: Chăn nuôi gia súc lớn ở Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu tập trung ở vùng:

A. Đồng bằng.                     

B. Ven biển.             

C. Gò đồi.                 

D. Miền núi.

Câu 20: Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có:

A. Quỹ đất nông nghiệp lớn.                     

B. Đồng bằng rộng.            

C. Ít bão lụt.        

D. Nhiều đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng (Hoàng Sa, Trường Sa).

Câu 21: Khoáng sản chủ yếu của Vùng Tây Nguyên:

A. Sắt .

B. Apatit.

C. Bôxit.

D. Đồng.

Câu 22: Điều kiện tự nhiên nào không phải của Vùng Tây Nguyên:

A. Địa hình: cao nguyên xếp tầng.

B. Đất ba dan màu mỡ.

C. Sông ngòi: có tiềm năng lớn về thủy điện.

D. Diện tích và trữ lượng rừng thấp nhất cả nước.

Câu 23: Cây trồng mang lại giá trị kinh tế cho vùng Tây nguyên là:

A. Cây lương thực.

B. Cây công nghiệp.

C. Cây ăn quả.

D. Các cây trồng khác.

Câu 24: Tây Nguyên là vùng xuất khẩu nông sản đứng thứ mấy cả nước:

A. Thứ nhất.

B. Thứ hai.

C. Thứ ba.

D. Thứ tư.

0
GIÚP MIK GẤP ẠCâu 6: Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ không có đặc điểm địa hình nào:A.      Chia cắt sâu ở phía Tây Bắc.B.      Có nhiều cao nguyên badan.C.      Đông Bắc phần lớn là núi trung bình.D.      Địa hình cao nhất cả nước.Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng:A. Dân cư đông đúc nhất nước ta.B. Nguồn lao động dồi dào.C. Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất ước.D. Tài...
Đọc tiếp

GIÚP MIK GẤP Ạ

Câu 6: Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ không có đặc điểm địa hình nào:

A.      Chia cắt sâu ở phía Tây Bắc.

B.      Có nhiều cao nguyên badan.

C.      Đông Bắc phần lớn là núi trung bình.

D.      Địa hình cao nhất cả nước.

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng:

A. Dân cư đông đúc nhất nước ta.

B. Nguồn lao động dồi dào.

C. Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất ước.

D. Tài nguyên khoáng sản phong phú.

Câu 8: Đồng bằng sông Hồng đứng đầu cả nước về:

A. Diện tích trồng lúa.

B. Sản lượng lương thực.

C. Năng suất lúa.

D. Xuất khẩu gạo.

Câu 9: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:

A.                Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B.                Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

C.                Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D.                Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

Câu 10: Hai trung tâm du lịch lớn ở đồng bằng sông Hồng:

A. Hà Nội, Phú Thọ.

B. Hà Nội, Vĩnh Phúc.

C. Hà Nội, Hải Dương.

D. Hà Nội, Hải Phòng.

Câu 11: Loại thiên tai ảnh hưởng nhiều đến phía nam dãy Hoành Sơn vùng Bắc Trung Bộ:

A. Gió Tây khô nóng.

B. Hạn hán.

C. Cát bay.

D. Lũ lụt.

Câu 12: Hoạt động kinh tế chủ yếu ở vùng gò đồi phía tây vùng Bắc Trung Bộ:

A. Trồng cây công nghiệp lâu năm.

B. Sản xuất lương thực.

C. Trồng cây công nghiệp hằng năm.

D. Đánh bắt, nuôi trồng thủy sản.

Câu 13: Di sản thiên nhiên thế giới ở vùng Bắc Trung Bộ là

A. Di tích Mỹ Sơn.                                      

B. Nhã nhạc cung đình Huế.

C. Cố đô Huế.                                                          

D. Động Phong Nha.

Câu 14: Trung tâm du lịch lớn nhất của Bắc Trung Bộ là:

A. thành phố Thanh Hóa.               

B. Vinh.                    

C. Đông Hà.             

D. Huế.

Câu 15: Các con đường quốc lộ số 7, 8, 9 của vùng Bắc Trung Bộ có đặc điểm gì chung ?

A. Mới được mở rộng.                                            

B. Chạy theo hướng Bắc – Nam.

C. Là con đường từ Việt Nam sang Lào.             

D. Là đường mòn Hồ Chí Minh.

Câu 16: Trung tâm kinh tế của Bắc Trung Bộ là:

A. Thanh Hóa, Vinh, Đồng Hới.

B. Thanh Hóa, Vinh, Huế.

C.  Huế, Vinh, Đông Hà.

D. Thanh Hóa, Vinh, Hà Tĩnh.

Câu 17: Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh:

A. Bình Định.                      

B. Phú Yên.              

C. Bình Thuận.                    

D. Khánh Hòa.

Câu 18: Duyên hải Nam Trung Bộ , hiện tượng sa mạc hóa có nguy cơ mở rộng tại:

A. Quảng Nam, Bình Định.                       

B. Phú Yên, Khánh Hòa.

C. Khánh Hòa, Ninh Thuận.                                  

D. Ninh Thuận, Bình Thuận.

Câu 19: Chăn nuôi gia súc lớn ở Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu tập trung ở vùng:

A. Đồng bằng.                     

B. Ven biển.             

C. Gò đồi.                 

D. Miền núi.

Câu 20: Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có:

A. Quỹ đất nông nghiệp lớn.                     

B. Đồng bằng rộng.            

C. Ít bão lụt.        

D. Nhiều đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng (Hoàng Sa, Trường Sa).

Câu 21: Khoáng sản chủ yếu của Vùng Tây Nguyên:

A. Sắt .

B. Apatit.

C. Bôxit.

D. Đồng.

Câu 22: Điều kiện tự nhiên nào không phải của Vùng Tây Nguyên:

A. Địa hình: cao nguyên xếp tầng.

B. Đất ba dan màu mỡ.

C. Sông ngòi: có tiềm năng lớn về thủy điện.

D. Diện tích và trữ lượng rừng thấp nhất cả nước.

Câu 23: Cây trồng mang lại giá trị kinh tế cho vùng Tây nguyên là:

A. Cây lương thực.

B. Cây công nghiệp.

C. Cây ăn quả.

D. Các cây trồng khác.

Câu 24: Tây Nguyên là vùng xuất khẩu nông sản đứng thứ mấy cả nước:

A. Thứ nhất.

B. Thứ hai.

C. Thứ ba.

D. Thứ tư.

2
4 tháng 1 2022

6.c

4 tháng 1 2022

6c ...

10 tháng 12 2020

1.

 

- Phân bố dân cư, dân tộc:

+ Đồng bằng ven biển: dân cư đông đúc, mật độ dân số cao, phân bố tập trung ở thành phố thị xã; chủ yếu là người Kinh, một bộ phận nhỏ người Chăm.

+ Đồi núi phía Tây: dân cư thưa thớt, mật độ dân số thấp. Chủ yếu các dân tộc ít người (Cơ –tu, Ra-giai, Ba-na, Ê-đê…) có đời sống còn khó khăn, tỉ lệ hộ nghèo khá cao.

- Hoạt động kinh tế chủ yếu:

+ Đồng bằng ven biển: đa dạng, gồm hoạt động nông nghiệp và phi nông nghiệp (công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác nuôi trồng thủy sản).

+ Đồi núi phía Tây: chủ yếu hoạt động nông –lâm nghiệp (chăn nuôi gia súc lớn, nghề rừng, trồng cây công nghiệp).