Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Là số có nhiều hơn 2 ước
2. Là số chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
3. 9
4. Không có số đó
5. Tra bảng số nguyên tố
6. Tìm xem nó có bao nhiêu ước
7. 6; 10; 15; 30
8. Mọi số tự nhiên
9. Số 1
10. Số 0 và 1 không là số nguyên tố hay hợp số
1. Hợp số có ước khác 1 và chính nó.
2.số nguyên tố là số chỉ có ước là 1 và chính nó
3.hợp số lẻ nhỏ nhất là 9.
4.số nguyên tố chẵn duy nhất là 2.
5. có 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100
6.kiểm tra xem ước của nó là gì.
7. ta có 30=2.3.5 mà ước lớn hơn 5 nên chỉ có 6,10,15 và 30 là ước thỏa mãn
8.bội của 1 là tập số tự nhiên
9 ước của 1 là chính nó
10. 0 và 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số
1. Hợp số là số có nhiều hơn 2 ước
2. Số nguyên tố là số có 2 ước là 1 và chính nó
3. Hợp số lẻ nhỏ nhất : 9
4. Số nguyên tố chẵn duy nhất : 2
5. Có 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100
6. Lần lượt chia số đó cho 1 ; 2 ; 3 ; ....... nếu số đó chia hết cho hơn 2 số thì số đó là hợp số, và ngược lại nếu số đó chia hết cho 2 số (1 và chính nó) thì số đó là số nguyên tố
7. Ta có : 30 = 2 . 3 . 5 mà các ước cần tìm lớn hơn 5 => Các ước cần tìm là : 6 ; 10 ; 15 ; 30
8. B(1) = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; .......} => B(1) = N
9. Ư(1) = 1
10. Số 0 và 1 không phải số nguyên tố cũng chăng phải là hợp số.
số nguyên dương là các số tự nhiên khác 0 nhưng phải >0
số nguyên âm là số thuộc tập hợp Z, bé hơn 0
Số nguyên dương là số lớn hơn 0
Số nguyên âm là số nhỏ hơn 0
trong sách có mà
1/ Hợp số là các số lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.
2/ Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó
3/ Hợp số nhỏ nhất( số lẻ) là 9
4/ Số nguyên tố chẵn duy nhất là 2
5/ Có 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100
6/ Phân tích số đó ra, nếu số đó có 2 ước trở lên( khác 1 và chính nó ) thì đó là hợp số) nếu số đó chỉ có 2 ước là 1 và chính nó thì đó là số nguyên tố
7/ Các ước của 30( trên 5): 1; 2; 3; 5; 6 ;10; 15; 30
8/ B(1) = {N}
9/ Ư(1) = 1
10/ Số 0 và 1 ko fai là hợp số hay số nguyên tố
Các bn thấy đ thì tik nha
1.Hợp số là gì? Là số có nhiều ước
2.số nguyên tố là gì? Là số có hai ước đó chính là 1 và chính nó
3.Hợp số nhỏ nhất là (số lẻ)là 3
4.Số nguyên tố duy nhất là (số chẵn):là2.
5.Có bao nhiêu số nguyên tố nhỏ hơn 100 có 25
6.Làm sao để biết 1 số là số nguyên tố hay hợp số số nguyên tố thì có hai ước, hợp số thì có nhiều ước
7.Tìm ước của 30 ( ước trên 5 ) là 1,2,3,5,6,15,30
8.Tìm bội của 1 là 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10......
9.Tìm ước của 1 là 1
10.số 0 và 1 là số nguyên tố hay hợp số
a chia hết cho b thì b là ước của a.
ước chung của 2 số a và b là số cùng là ước của cả a và b.
a chia hết cho b thì b là bội của a.
bội chung của 2 số a và b là số cùng là bội của cả a và b.
neu a chia het so tu nhien thi so tu nhien do goi la uoc cua so tu
neu 2 so tu nhien do co 2 uoc tro nen thi duoc goi la uoc chung nho nhat
Với hai số tư nhiên a và b thì:
Nếu a chia hết cho b thì a gọi là bội của b, còn b gọi là ước của a
Ví dụ: 6 chia hết cho 3 nên:
6 là bội của 3
3 là ước của 6
*) Ước nguyên tố của một số a là các ước là số nguyên tố của a
Ví dụ:
250 = 2.5³ nên 18 có ước nguyên tố là 2 và 5
1. Tập hợp số tự nhiên, kí hiệu N
N = {0, 1, 2, 3, ..}.
2. Tập hợp số nguyên, kí hiệu là Z
Z = {..., -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3, ...}.
Tập hợp số nguyên gồm các phân tử là số tự nhiên và các phân tử đối của các số tự nhiên.
Tập hợp các số nguyên dương kí hiệu là N*
3. Tập hợp số hữu tỉ, kí hiệu là Q
Q = { / a, b∈Z, b ≠ 0}
Mỗi số hữu tỉ có thể biểu diễn bằng một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
4. Tập hợp số thực, kí hiệu là R
Một số được biểu diễn bằng một số thập phân vô hạn không tuần hoàn được gọi là một số vô tỉ. Tập hợp các số vô tỉ kí hiệu là I. Tập hợp số thực gồm các số hữ tỉ và các số vô tỉ.
R = Q ∪ I.
5. Một số tập hợp con của tập hợp số thực.
+ Đoạn [a, b] = {x ∈ R / a ≤ x ≤ b}
+ Khoảng (a; b) = {x ∈ R / a <x <b}
- Nửa interval [a, b) = {x ∈ R / a ≤ x <b}
- Nửa blank (a, b] = {x ∈ R / a <x ≤ b}
- Nửa khoảng [a; +∞) = {x ∈ R/ x ≥ a}
- Nửa khoảng (-∞; a] = {x ∈ R / x ≤a}
- Khoảng (a; + ∞) = {x ∈ R / x> a}
- Khoảng (-∞; a) = {x ∈R / x <a}
.
Xem thêm tại: http://loigiaihay.com/ly-thuyet-ve-cac-tap-hop-so-c45a4939.html#ixzz4W0cHqGLq
1 ƯỚC và BỘI
Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a.
Kí hiệu :
B(a) : tập hợp các bội của a.
Ư(a) : tập hợp các ước của a.
Cách tìm ước và bội :
Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lược cho 1, 2, 3, …
Ví dụ :
B(5) = {5.1, 4.2, 5.3, …} = {5, 10, 15, …}
Ta có thể tìm các ước của một số a (a > 1) bằng cách lần lược chia số a cho số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.
Ví dụ :
Ư(8) = {8, 4, 2, 1}
Ư(11) = {11, 1}
2. SỐ NGUYÊN TỐ :
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Các số nguyên tố :
2, 3, 5, 7
11, 13, 17, 19,
23, 29,
31, 37
41, 43, 47
53, 59
61, 67
71, 73, 79
83, 89
97
101 …
3. HỢP SỐ :
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.
Lưu ý :
Số 0 và 1 không là số nguyên tố và cũng không là Hợp số.
Nếu có số tự nhiên a chí hết cho số tự nhiên b thì a là bội của b ,b là ước của a
Số nguyên tố là số chỉ có hai ước là 1 và chính nó
Hợp số là số có nhiều hơn hai ước