Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
B1: Ta thấy có 3 cặp gen quy định 3 tính trạng do đó sẽ cần phân tích thành tích của 3 tỉ lệ kiểu hình.
⟹ Tỉ lệ kiểu hình (1:1) ở đời con thực chất là (1:1).1.1
B2, B3: Ở đây ta thấy có tỉ lệ kiểu hình đặc biệt là (1:1) do đó ta lấy tỉ lệ này làm chuẩn. Ta có tổ hợp số như sau (chủ ý trội lặn):
B4: Ta thấy tỉ lệ chuẩn có công thức lai khác nhau vì vậy ở mỗi lần tính ta không cần tính thêm lượng công vào (tích tổ hợp số chẵn).
Phân tích rõ thêm cách tính chỗ này: thấy ở tỉ lệ (1:1) ta có thể chọn hoặc A hoặc B hoặc D đều được, tuy nhiên 2 cặp gen A và B này giống nhau về công thức lai tuy nhiên khi hoán vị vai trò 2 cặp ở tỉ lệ (1:1) thì ta sẽ thu được các phép lai khác nhau do đó ta chỉ cần tính 1 lần rồi nhân 2 là được, trường hợp còn lại ta sẽ chọn tỉ lệ (1:1) là cặp D.
F Chọn (1:1) là cặp A thì 2 cặp còn lại sau đó là B và D (đổi sẽ không có khác biệt ở 2 tỉ lệ sau) thì số phép lai sẽ là: 4 . 6 . 2 2 = 24
⟹ Số phép lai khi chọn tỉ lệ (1:1) là A và B là 24.2 = 48.
F Chọn (1:1) là cặp D thì ta có số phép lai sẽ là: 4 . 6 . 6 2 = 72 .
⟹ Tổng số phép lai thỏa mãn = 48 + 72 = 120.
Đáp án : B
Phép lai giữa 2 cây có kiểu hình khác nhau, cho đời con kiểu hình phân li tỉ lệ 1 : 2 : 1 là x .
Phép lai trên cho đời con phân li kiểu hình : 1A-bb : 2A-B- : 1aabb
Đáp án B
A và C sai do 2 cây có cùng kiểu hình
D sai do đời con phân li KH là 1 : 1 : 1 : 1
Đáp án B
A-B- : lông nâul (A-bb, aaB-, aabb) : lông trắng
D: chân cao >> d: chân thấp
→ Con lông nấu, chân cao
Đáp án A
-Phép lai (1) có tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 → B, C sai
-Phép lai (5) có tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 → D sai
Đáp án D
I. Đúng.
Cơ thể có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 16 loại giao tử; Cơ thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử → Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 × 4 = 64 loại.
II. Đúng. Đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?
- Số loại kiểu gen:
= 7 × 8 = 56 loại kiểu gen.
- Số loại kiểu hình:
= 4 × (4+2) = 24 kiểu hình.
III. Đúng. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
Phép lai P:
Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm có A-bbddee (+) aaB-ddee (+) aabbD-ee (+) aabbddE- = 14,5%.
Vì A B a b × a B a b (có hoán vị 20%) sẽ sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn a b a b có tỉ lệ = 0,4 × 0,5 = 0,2.
Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là:
A-bbddee = (0,25 – 0,2) × 0,1 = 0,005.
aaB-ddee = (0,5 – 0,2) × 0,1 = 0,03.
aabbD-ee = 0,2 × 0,4 = 0,08.
aabbddE- = 0,2 × 0,15 = 0,03.
→ Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 0,005 + 0,03 + 0,08 + 0,03 = 0,145 = 14,5%.
IV. Đúng. Ở F1, Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-
Phép lai P:
AB ab × aB ab có hoán vị gen cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 3 loại kiểu gen là A B a B , A B a b và A b a B .
sẽ cho đời con có kiểu hình D-E- với 3 loại kiểu gen quy định là
→ Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 3 × 3 = 9 loại kiểu gen.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D
I đúng. Số kiểu tổ hợp giao tử:
Cơ thể A B a b X D e X d E có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 16 loại giao tử; Cơ thể a B a b X D e Y sẽ sinh ra 4 loại giao tử -> Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 × 4 = 64 loại.
II đúng Đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?
- Số loại kiểu gen: A B a b X D e X d E × a B a b X D e Y = A B a b × a B a b X D e X d E × X D e Y
= 7 × 8 = 56 loại kiểu gen.
- Số loại kiểu hình:
= 4 × (4+2) = 24 kiểu hình.
III đúng. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Phép lai P:
Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm có A-bbddee (+) aaB-ddee (+) aabbD-ee (+) aabbddE- =
Vì 5 7 × 1 3 (có hoán vị 20%) sẽ sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn 1 3 có tỉ lệ
= 0,4 × 0,5 = 0,2.
Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là:
A-bbddee = (0,25 – 0,2) × 0,1 = 0,005.
aaB-ddee = (0,5 – 0,2) × 0,1 = 0,03.
aabbD-ee = 0,2 × 0,4 = 0,08.
aabbddE- = 0,2 × 0,15 = 0,03.
→ Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 0,005 + 0,03 + 0,08 + 0,03 = 0,145 = 14,5%.
IV. Ở F1, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-?
Phép lai P:
3 3 + 6 × 5 7 có hoán vị gen cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 3 loại kiểu gen là 3 3 + 6 , 1 3 và 5 8 .
1 3 × 5 7 sẽ cho đời con có kiểu hình D-E- với 3 loại kiểu gen quy định là .
→ Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 3 × 3 = 9 loại kiểu gen
Đáp án D
I đúng. Cơ thể có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 16 loại giao tử; Cơ thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử → Số kiểu tổ hợp giao tử =16 x 4 = 64 loại
II đúng, đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?
- Số loại kiểu gen
= 7x8=56 loại kiểu gen
- Số loại kiểu hình
= 4x(4+2) = 24 kiểu hình.
III đúng. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
Phép lai P:
Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm
A-bbddee(+)aaB-ddee(+)aabbD-ee(+)aabbddE-=
Vì (có hoán vị 20%) sẽ sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn a b a b có tỉ lệ = 0,4 x 0,5 = 0,2
Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là
A-bbddee = (0,25-0,2)x0,1 = 0,005
aaB – ddee = (0,5-0,2)x0,1 = 0,03
aabbD-ee = 0,2x0,4 = 0,08
aabbddE- = 0,2x0,15 = 0,03
→Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
= 0,005+0,03+0,08+0,03 = 0,145 = 14,5%
IV. Ở F1, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-
Phép lai P:
(có hoán vị gen cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 3 loại kiểu gen là và
sẽ cho đời con có kiểu hình D-E- với 3 loại kiểu gen quy định là
→Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 3.3 = 9 loại kiểu gen
Đáp án A
Phép lai A b a B × A b a B → 1 A b A b : 2 A b a B : 1 a B a B
sẽ thu được đời con có tỷ lệ kiểu gen
và tỷ lệ kiểu hình đều là 1:2:1
Đáp án B
Quy ước: A-B- : hoa đỏ
A-bb; aaB- và aabb : hoa trắng.
P: ♂ AaBbDd x ♀ aabbDd
Hoa đỏ (A-B-) chiếm tỉ lệ: 1 2 × 1 2 = 1 4 . Hoa trắng chiếm tỉ lệ là: 1 - 1 4 = 3 4
Đời con có kiểu hình giống mẹ có dạng hoa trắng, thân thấp chiếm tỉ lệ là: 3 4 × 3 4 = 9 16 . Vậy 1 sai.
Đời con có kiểu gen AabbDD chiếm tỉ lệ là: 1 2 × 1 2 × 1 4 = 1 16 . Vậy 2 đúng.
Đời con có kiểu hình hoa trắng, thân cao mang chiếm tỉ lệ là: 3 4 × 1 4 = 3 16 . Vậy 3 sai.
Đời con có kiểu hình giống bố (A-B-D-) chiếm tỉ lệ là 1 4 × 3 4 = 3 16 .
Đời con có kiểu hình khác bố chiếm tỉ lệ là: 1 - 3 16 = 13 16 . Vậy 4 đúng.
Đáp án A.
Sổ kiểu hình tạo ra từng phép lai:
a ® đúng = 4 kiểu gen và 4 kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1.
b ® sai. 2 kiểu hình =1 : 1 và 2 kiểu gen.
c ® sai. 2 kiểu hình = 3 : 1 và 4 kiểu gen.
d ® sai. 2 kiểu hỉnh = 1 : 1 và 2 kiểu gen.