Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Dùng phương pháp tách từng cặp gen.
Tỉ lệ F 1 có kiểu gen giống bố = 1 2 × 1 2 × 1 2 × 1 2 = 1 16
Tỉ lệ F 1 có kiểu gen giống mẹ = 1 2 × 1 2 × 1 2 × 1 2 = 1 16
Tỉ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống cả bố lẫn mẹ là 1 - 1 16 - 1 16 = 14 16 = 7 8
Đáp án A
P: ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEe
I sai. Số kiểu tổ hợp giao tử = số loại giao tử ♂ × số loại giao tử ♀ = 24 ×1 × 23 = 128
II sai. Số cá thể mang alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ: 100% (luôn có alen trội E)
III sai, số kiểu hình: 2×2×2×2×1=16; số kiểu gen: 2×3×2×3×2=72
IV sai. Có 1×2×1×2×2 =8 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng
V đúng. Do đời con luôn mang kiểu hình E- nên yêu cầu đề bài trở thành “kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng”
Có thể xét theo 2 TH sau:
TH1 trội ở A- hoặc C-:
C
2
1
x
1
2
x
1
2
x
1
4
2
=
1
32
TH2 trội ở B- hoặc D-:
C
2
1
x
3
4
x
1
4
x
1
2
2
=
3
32
→ Kiểu hình trội về 2 trong 5 tính trạng chiếm tỉ lệ 1/8.
Chọn đáp án D.
Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:
• I đúng vì cơ thể đực có 4 cặp gen dị hợp nên sẽ có 16 loại giao tử; cơ thể cái có 2 cặp gen dị hợp nên có 4 loại giao tử. Số kiểu tổ hợp giao tử = 16×4=64.
• II đúng vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEE, thu được đời con có số kiểu hình là 2×2×2×2×1=16. Số kiểu gen là 2×3×2×3×1=36.
• III đúng vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEE, kiểu hình trội A-B-C-D-E- có tỉ lệ là
1
2
x
3
4
x
1
2
x
3
4
x
1
=
9
64
IV đúng vì kiểu hình trội về 5 tính trạng (A-B-C-D-E-) gồm 4 kiểu gen, trong đó có 2 kiểu gen về cặp gen Bb và 2 kiểu gen về cặp gen Dd.
Chọn D
Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:
- I đúng vì cơ thể đực có 4 cặp gen dị hợp nên sẽ có 16 loại giao tử; cơ thể cái có 2 cặp gen dị hợp nên có 4 loại giao tử. Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 × 4 = 64.
- II đúng vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEE, thu được đời con có số kiểu hình là 2×2×2×2×1= 16. Số kiểu gen là 2×3×2×3×1 = 36.
- III đúng vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEE, kiểu hình trội A-B-C-D-E- có tỉ lệ là
1
2
.
3
4
.
1
2
.
3
4
.
1
=
9
64
- IV đúng vì kiểu hình trội về 5 tính trạng (A-B-C-D-E-) gồm 4 kiểu gen, trong đó có 2 kiểu gen về cặp gen Bb và 2 kiểu gen về cặp gen Dd.
Yêu cầu bài toán là tìm tỉ lệ con lai có KG chứa 3 alen trội
Ta có: AABbccdd + AAbbCcdd + AAbbccDd + AaBBccdd + AaBbCcdd + AaBbccDd +
AabbCcDc + AabbccDD + aaBBCcdd + aaBBccDd + aaBbCcDd + aaBbccDD + aabbCcDD = 35/128
Đáp án C
Đáp án D
(P): ♂ AaBbDd x ♀ AabbDd = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)
Aa x Aa → 3/4A- : 1/4aa
Bb x bb → 1/2B- : 1/2bb
Dd x Dd → 3/4D- : 1/4dd
(1) Sai. Tỉ lệ F 1 có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: 3/4 . ½ . 3/4 = 9/32
(2) Đúng. F 1 có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: ½ . ½ . ½ = 1/8
F 1 có kiểu gen dị hợp chiếm: 1 - 1/8 = 7/8
(3) Đúng. Xác suất thu được đời con có kiểu hình giống mẹ là: A-bbD- = 3/4 . ½ . 3/4 = 9/32
(4) Đúng. Cây đồng hợp ở F 1 chiếm tỉ lệ 1/8 (theo phần 2)
Cây đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ: 1/4 . ½ . 1/4 = 1/32
Vậy trong số các cây đồng hợp ở F1, cây đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ: 1/8 : 1/32 = 1/4
Đáp án D
-Bố có kiểu hình A-B-C-D-; mẹ có kiểu hình A-bbC-D-
→F1 có kiểu hình không giống bố, cũng không giống mẹ là: 1 – (A-B-C-D- + A-bbC-D-)
= 1 - 3 4 × 1 2 × 3 4 × 3 4 × 3 4 × 1 2 × 3 4 × 3 4 = 74 128 = 37 64