Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Barack Obama is _______ President of _______ United States.
A. the/ the
B. a/ Æ
C. the/ Æ
D. the/ an
A
Dùng mạo từ “the” trước:
Trước tên của tập hợp nhiều bang, nhiều nước: the Asian , the United Nations, the United States
Trước chức vụ chức danh (Chú ý, Obama is the President of the US, tuy nhiên ở trường hợp xưng tên xưng danh, phải dùng President Obama ch ứ không dùng The President Obama)
Đáp án D
Giải thích:
Segregation (n) sự chia cắt
A. integration (n) sự hợp nhất
B. education (n) nền giáo dục
C. torture (n) sự tra tấn
D. separation (n) sự chia cắt
Dịch nghĩa: Vua - Đức cha Martin Luther đã đặt dấu chấm hết cho sự chia cắt chủng tộc ở Hợp chủng quốc Hoa Kỳ.
Đáp án D
Các đoạn trích đề cập đến những vấn đề dưới đây như là mối đe dọa đối với các khu vực biển ngoài Hoa Kỳ?
A. Hạn chế trong hỗ trợ tài chính
B. Việc sử dụng các loài sinh vật biển làm thực phẩm
C. Tính đa dạng của khí hậu
D. Du lịch phát triển
Dẫn chứng: Over 100 designated areas exist around the periphery of the Caribbean Sea. Others range from the well-known Australian Great Barrer Reef Marine Park to lesser-known parks in countries such as Thailand and Indonesia, where tourism is placing growing pressures on fragile coral reef systems.
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Từ "administered" đoạn văn có ý nghĩa gần nhất với…….
A. Manage (v): quản lý
B. Recognize (v): được công nhận
C. Oppose (v): phản đối
D. Justify (v): bào chữa
Administer (v): quản lý
Manage = administer
Dẫn chứng: The National Marine Sanctuaries Program isadministered by the National Oceanic and Atmospheric Administration, a branch of the United States Department of Commerce. Initially, 70 sites were proposed as candidates for sanctuary status.
Dịch bài đọc
Vào năm 1972, một thế kỷ sau khi công viên quốc gia đầu tiên ở Hoa Kỳ được thành lập tại Yellowstone, pháp luật đã được thông qua để tạo ra chương trình Bảo tồn sinh vật biển quốc gia. Mục đích của luật này là nhằm bảo vệ môi trường sống ven biển được lựa chọn tương tự như các khu vực đất được chỉ định làm vườn quốc gia. Việc chỉ định một khu vực làm khu bảo tồn biển thể hiện rằng đó là một khu vực được bảo vệ, giống như một vườn quốc gia. Người ta được phép đến thăm và quan sát ở đó, nhưng sinh vật sống và môi trường của chúng không bị tổn hại hoặc bị bỏ đi.
Chương trình Bảo tồn sinh vật biển quốc gia do Cục quản lý đại dương và khí quyển quốc gia quản lý, một chi nhánh của Bộ Thương mại Hoa Kỳ. Ban đầu, 70 địa điểm đã được đề xuất làm khu bảo tồn. Sau hai năm rưỡi, chỉ có 15 khu bảo tồn được chọn, một nửa trong số đó được thiết lập sau năm 1978. Chúng có kích thước từ nhỏ nhất từ hơn 1 km vuông như khu bảo tồn biển quốc gia Fagatele Bay ở Samoa thuộc Mỹ đến hơn 15.744 km vuông-Vịnh Monterey National Marine Sanctuary ở California.
Chương trình Bảo tồn sinh vật biển quốc gia là một phần quan trọng trong các hoạt động quản lý mới, trong đó toàn bộ các loài, không chỉ riêng các loài cá, được bảo vệ khỏi sự suy thoái môi trường sống và khai thác quá mức. Chỉ bằng cách này mức độ đa dạng sinh học biển hợp lý mới có thể được duy trì ở mức độ ổn định tương quan tự nhiên giữa các loài này.
Một số loại khác của khu bảo tồn biển tồn tại ở Hoa Kỳ và các nước khác. Hệ thống Dự trữ Nghiên cứu Vùng Estuarine Quốc gia do chính phủ Hoa Kỳ quản lý, bao gồm 23 cửa sông được chỉ định và được bảo vệ. Bên ngoài Hoa Kỳ, các chương trình khu bảo tồn biển được xây dựng như các công viên biển. dự trữ và bảo quản.
Hơn 100 khu vực được chỉ định tồn tại xung quanh vùng biển Caribê. Một số khác nằm trong phạm vi từ Công viên Great Barrer Reef nổi tiếng của Úc đến những công viên ít được biết đến hơn ở các quốc gia như Thái Lan và Indonesia, nơi du lịch đang đặt áp lực ngày càng tăng lên các hệ thống san hô ngầm mỏng manh. Vì các cơ quan nhà nước, quốc gia và quốc tế đã nhận thức được tầm quan trọng của việc bảo tồn đa dạng sinh học biển, các khu vực bảo tồn sinh vật biển, dù là những khu bảo tồn. công viên hoặc khu bảo tồn cửa sông, sẽ đóng một vai trò ngày càng quan trọng trong việc bảo tồn sự đa dạng đó.
Trong quá trình lịch sử, các phát minh của con người đã làm tăng đáng kể lượng năng lượng có sẵn cho mỗi người sử dụng. Những người nguyên thủy ở vùng lạnh đốt gỗ và phân động vật để đốt các hang động của chúng, nấu thức ăn và lái xe bằng lửa. Bước đầu tiên để phát triển các nhiên liệu hiệu quả hơn đã được thực hiện khi người ta phát hiện ra rằng họ có thể sử dụng dầu thực vật và chất béo động vật thay vì thu thập hoặc chặt gỗ. Than củi cho nhiệt độ cao hơn gỗ và dễ dàng lấy được hơn chất béo hữu cơ. Người Hy Lạp lần đầu tiên bắt đầu sử dụng than đá để luyện kim trong thế kỷ thứ 4, nhưng nó đã không được sử dụng rộng rãi cho tới Cách mạng Công nghiệp.
Đáp án A
- remedy: (v) cứu chữa, giải quyết khó khăn = resolve: (v) giải quyết khó khăn, vấn đề
Tạm dịch: Để giải quyết tình huống này, Hiến pháp Hoa Kỳ đã được phê duyệt vào năm 1789, cho phép Quốc Hội phát hành tiền
ĐÁP ÁN C
Tại sao bạn không nên tặng một chậu cây cho một người Châu Á?
A. Tại vì người Châu Á thích được tặng hoa hơn.
B. Bởi vì món quà này thường được tặng vào đám cưới ở Châu Á.
C. Bởi vì món quà này được cho là biểu tượng của sự bó buộc và sự giới hạn ở Châu Á.
D. Bởi vì sinh viên Châu Á thích tặng táo hay hoa cho người khác.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Strangely, potted plants are not considered a pleasant gift among Asian cultures. The people believe that like a plant confined by a pot, the gift symbolizes a binding or restriction. (Lạ lùng là những chậu cây không được coi là một món quà dễ chịu ở các nền văn hóa ở châu Á. Người ta tin rằng nó giống như một cái cây bị giam giữ bởi cái chậu, món quà này tượng trưng cho sự bó buộc và giới hạn)
Đáp án A
+Dùng mạo từ the trước tên chức vụ, chức danh (the president of…); tuy nhiên nếu chức vụ, chức danh đó đứng liền trước tên riêng thì ta không dùng mạo từ (eg: ta nói President Barack Obama chứ KHÔNG NÓI The president Barack Obama).
+Dùng mạo từ the trước đất nước có tập hợp của nhiều bang, quốc đảo, tiểu vương quốc (The United States, The Philipines…).
Dịch: Barack Obama là tổng thống của Hoa Kì.