Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho dung dịch Na2CO3 dư vào:
+) tạo kết tủa Ba(OH)2
\(Ba(OH)_2 + Na_2CO_3 \rightarrow BaCO_3 + 2NaOH\)
+) có khí: H2SO4
\(Na_2CO_3 + H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O\)
+) không pư ( ko hiện tượng) KOH
Cách 2)
Cho mẩu quỳ tím vào
Quỳ tím chuyển đỏ là H2SO4
Quỳ tím chuyển xanh là KOH và Ba(OH)2
Cho dd H2SO4 vào từng chất làm qt chuyển xanh
+) không hiện tượng KOH
\(2KOH + H_2SO_4 \rightarrow K_2SO_4 + 2H_2O \)
+) tạo kết tủa Ba(OH)2
\(Ba(OH)_2 + H_2SO_4 \rightarrow BaSO_4 + 2H_2O\)
a)
Trích :......
Cho dung dịch NaOH lần lượt vào các mẫu thử :
- Kết tủa trắng : MgSO4
- Kết tủa nâu đỏ : FeCl3
Cho dung dịch HCl lần lượt vào 2 mẫu thử còn lại :
- Sủi bọt khí không màu : Na2CO3
- Không HT : KNO3
\(MgSO_4+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+FeCl_3\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
a)
Trích mẫu thử
Cho dung dịch $HCl$ vào mẫu thử
- mẫu thử tạo khí không màu là $Na_2CO_3$
$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
Cho dd $KOH$ vào mẫu thử
- MT tạo kết tủa nâu đỏ là $FeCl_3$
$FeCl_3 + 3KOH \to Fe(OH)_3 + 3KCl$
- MT tạo kết tủa trắng là $MgSO_4$
$MgSO_4 + 2KOH \to Mg(OH)_2 + K_2SO_4$
- MT không hiện tượng là $KNO_3$
b)
Trích mẫu thử
Cho giấy quỳ tím ẩm vào :
- MT hóa đỏ là $P_2O_5$
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
- MT hóa xanh là $CaO,Ca$
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
- MT không hiện tượng là CuO
Cho hai mẫu thử còn vào nước
- MT tan, tạo khí không màu là $Ca$
$Ca + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + H_2$
- MT tan là $CaO$
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
Nhúng quỳ tím vào từng mẫu thử
Quỳ tím hóa đỏ là H2SO4 và HCl
Quỳ tím hóa xanh là KOH
Không đổi màu là Na(OH)2
Dùng dd BaCl2 vào H2SO4 và HCL
Kết tủa là H2SO4
Không kết tủa lả HCL
TRÍCH MẪU THỬ:
- Cho quỳ tím vào lần lượt các mẫu thử.
+ Mẫu thử không làm quỳ tím đồi màu là Na2SO4 và KCl.
+ Mẫu thử làm quỳ tím chuyển màu là HCl.
- Cho dd Ba(OH)2 vào 2 mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu .
+ Mẫu thử nào có kết tủa trắng đục tạo thành là Na2SO4.
Na2SO4 + Ba(OH)2 --> BaSO4 +2 NaOH.
+ Mẫu thử không có hiện tượng là KCl.
* Trích mỗi chất một ít ra để làm thí nghiệm.
Cho các mẫu thử lần lượt tác dụng với quỳ tím .
+ Mẫu thử làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là dd HCl .
+ Mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu là hai dd Na2SO4 và KCl . ( Nhóm 1 )
Cho các mẫu thử ở nhóm 1 tác dụng với dd muốn BaCl2 .
+ Mẫu thử nào tác dụng với BaCl2 tạo ra kết tủa trắng là dd Na2SO4 .
Ptpư : \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
+ Mẫu thử nào không tác dụng với BaCl2 là KCl .
Trích mẫu thử :
-nhỏ từng dd vào từng mẫu quỳ tím :
dd nào hóa đỏ là \(H_2SO_4\)
dd nào hóa xanh là KOH
2 dd còn lại cho tác dụng vs muối \(Ba^{2+}\)
dd nào kết tủa là \(Na_2SO_4\)
dd còn lại là NaCl
PTHH:
\(BaCl_2+Na_2SO_4-->BaSO_4+NaCl\)
trích mẫu thử
cho vào mỗi mẫu thử 1 mẩu quỳ tím
+ mẫu thử làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là H2SO4
+ mẫu thử làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là KOH
+ mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu là Na2SO4 và NaCl
để phân biệt Na2SO4 và NaCl ta nhỏ vài giọt BaCl2 vào 2 mẫu thử
+ mẫu thử phản ứng có kết tủa là Na2SO4
Na2SO4+ BaCl2\(\rightarrow\) 2NaCl+ BaSO4\(\downarrow\)
+ mẫu thử không phản ứng là NaCl
Lấy mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm sau:
a. - Nhỏ quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Mẫu thử làm quỳ chuyển đỏ: \(HCl,H_2SO_4\) (1)
+ Mẫu thử làm quỳ chuyển xanh: \(Ca\left(OH\right)_2\)
+ Mẫu thử không làm quỳ chuyển màu: \(Na_2SO_4\)
- Cho dd \(BaCl_2\) vào các mẫu thử ở nhóm (1):
+ Mẫu có hiện tượng kết tủa trắng: \(H_2SO_4\)
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
+ Mẫu thử không có hiện tượng: HCl.
b. - Nhỏ quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Mẫu thử làm quỳ chuyển xanh: \(NaOH,Ba\left(OH\right)_2\) (1)
+ Mẫu thử làm quỳ chuyển đỏ: \(H_2SO_4\)
+ Mẫu thử không làm quỳ chuyển màu: \(NaNO_3,Na_2SO_4\) (2)
- Tiếp tục cho dd \(H_2SO_4\) vừa nhận biết được nhỏ vào các mẫu thử ở nhóm (1):
+ Mẫu thử có hiện tượng kết tủa trắng: \(Ba\left(OH\right)_2\)
PTHH: \(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
+ Mẫu thử không hiện tượng nhận biết: NaOH.
- Tiếp tục cho dd \(Ba\left(OH\right)_2\) vừa nhận biết được nhỏ vào các mẫu thử ở nhóm (2):
+ Mẫu thử có hiện tượng kết tủa trắng: \(Na_2SO_4\)
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaOH+BaSO_4\)
+ Mẫu thử không xảy ra hiện tượng: \(NaNO_3\)
c. - Cho các mẫu thử vào dd HCl:
+ Mẫu thử không có hiện tượng: Cu
+ Mẩu thử có hiện tượng khí không màu thoát ra: Al, Fe (1)
- Tiếp tục cho dd NaOH dư vào sản phẩm của các mẫu thử ở nhóm (1):
+ Mẫu thử tạo kết tủa trắng xanh suy ra mẫu ban đầu là Fe
+ Mẫu thử tạo kết tủa keo trắng rồi sau đó kết tủa dần tan suy ra mẫu ban đầu là Al.
Các PTHH minh họa:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử ,cho Na2CO3 vào 2 mẫu thử
- mẫu thử nào phản ứng có khí bay lên là CH3COOH ( axit axetic)
- Không phản ứng là glucozo
NaCl, Na2SO4, H2SO4, KOH, NaNo3
Dùng quỳ tím nhúng vào dd làm quỳ tím đổi màu đỏ là H2SO4 , đổi màu xanh KOH
Cho BaCl2 vào NaCl, Na2SO4, NaNO3
Kết tủa Na2SO4
pt Na2SO4+ BaCl2-> BaSO4 + 2NaCl
Cho AgNO3 vào NaCl và NaNO3
kết tủa NaCl ko hiện tượng NaNO3
pt: NaCl + AgNO3-> AgCl + NaNO3