K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 1

Dữ liệu trong Bảng 5.1 biểu diễn số lượng của các loài động vật.

Để biểu diễn dữ liệu này, ta dùng biểu đồ cột vì biểu đồ cột biểu diễn số lượng các loại đối tượng khác nhau.

Do đó, ta ủng hộ Vuông.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 1

Dữ liệu trong Bảng 5.1 biểu diễn số lượng của các loài động vật.

Để biểu diễn dữ liệu này, ta dùng biểu đồ cột vì biểu đồ cột biểu diễn số lượng các loại đối tượng khác nhau.

Do đó, ta ủng hộ Tròn.

Tham khảo:

a: 

b: 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 9 2023

a) P là số lớp học cấp trung học cơ sở của tỉnh Gia Lai nên \(P = 2692\);

Q là số lớp học cấp trung học cơ sở của tỉnh Đắk Lắk nên \(Q = 3633\);

R là số lớp học cấp trung học cơ sở của tỉnh Lâm Đồng nên \(R = 2501\).

b) Tổng số lớp học cấp trung học cơ sở của 5 tỉnh Tây Nguyên là:

\(1249 + 2692 + 3633 + 1234 + 2501 = 11309\) (lớp học).

Suy ra:

\(x\%  = \frac{{2692}}{{11309}}.100\%  \approx 24\% \)

\(\begin{array}{l}y\%  = \frac{{3633}}{{11309}}.100\%  \approx 32\% \\z\%  = \frac{{1234}}{{11309}}.100\%  \approx 11\% \\t\%  = \frac{{2501}}{{11309}}.100\%  \approx 22\% \\m\%  = \frac{{1249}}{{11309}}.100\%  \approx 11\% \end{array}\)

c) Biểu đồ cột cho ta thấy sự so sánh hơn kém về số lớp học cấp trung học cở sở của 5 tỉnh Tây Nguyên.

Biểu đồ hình quạt tròn ngoài việc cho ta biết sự so sánh hơn kém về số lớp học cấp trung học cơ sở của 5 tỉnh Tây Nguyên, còn cho biết tỉ lệ phần trăm số lớp học của mỗi tỉnh so với toàn thể khu vực.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 1

Ta lập bảng thống kê cho dữ liệu được biểu diễn trong biểu đồ trên như sau:

            Loại vé

  100 000 đồng  

  150 000 đồng  

  200 000 đồng  

  Số lượng (nghìn vé)  

         10

         20

           5

Nếu biểu diễn dữ liệu này bằng biểu đồ tranh thì nên chọn mỗi biểu tượng biểu diễn cho 5 nghìn vé vì số liệu 5 nghìn nhỏ nhất trong bảng trên và 10 ⋮ 5; 20 ⋮ 5.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 1

Ta lập bảng thống kê cho dữ liệu được biểu diễn trong biểu đồ trên như sau:

Loại vé

100 000 đồng

150 000 đồng

200 000 đồng

Số lượng (nghìn vé)

10

20

5

Để biểu diễn dữ liệu Bảng 5.1, ta nên chọn biểu đồ tranh.

Ta chọn mỗi biểu tượng biểu diễn cho 5 nghìn vé.

Khi đó, số biểu tượng biểu tượng cần biểu diễn số vé 100 000 đồng là:

10 : 5 = 2 (biểu tượng)

Số biểu tượng biểu tượng cần biểu diễn số vé 150 000 đồng là:

20 : 5 = 4 (biểu tượng)

Số biểu tượng biểu tượng cần biểu diễn số vé 200 000 đồng là:

5 : 5 = 1 (biểu tượng)

Ta vẽ biểu đồ tranh như sau:

Loại vé 100 000 đồng

☺  ☺

Loại vé 150 000 đồng

☺  ☺  ☺   ☺

Loại vé 200 000 đồng

(Mỗi ☺ ứng với 5 nghìn vé)

Tham khảo

a: 

b: 

a: biểu đồ cột kép

b: biểu đồ hình quạt tròn

Điền số vào bảng: 446 92 69 227

Biểu đồ; 205 322 69 52 227