Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Na_2CO_3}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
a. \(Na_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+2NaOH\)
0,1 0,1 0,1 0,2
b. \(m_{kt}=m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\)
c. \(C\%_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,1.171.100}{200}=8,55\%\)
d. \(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O+CO_2\)
0,1 0,2
=> \(a=m_{dd.HCl}=\dfrac{0,2.36,5.100}{30}=\dfrac{73}{3}\left(g\right)\)
Fe2(SO4)3+3Ba(OH)2\(\rightarrow\)2Fe(OH)3+3BaSO4
2Fe(OH)3\(\rightarrow\)Fe2O3+3H2O
Ba(OH)2+H2SO4\(\rightarrow\)BaSO4+2H2O
Ta có
ddB+H2SO4 tạo kết tủa \(\rightarrow\)dd B là Ba(OH)2 dư
Kết tủa A gồm Fe(OH)3 và BaSO4
Chất rắn D gồm Fe2O3 và BaSO4
nBaSO4=\(\frac{0,932}{233}\)=0,004 mol
\(\rightarrow\)nBa(OH)2 dư=0,04 mol
Gọi a là số mol Fe2(SO4)3\(\rightarrow\)nBa(OH)2 tham gia=3a mol
nBaSO4=3a mol
nFe2O3=a mol
Ta có
160a+699a=4,295 \(\rightarrow\)a=0,005 mol
\(\rightarrow\) nFe2(SO4)3=0,005 mol
nBa(OH)2=0,005.3+0,004=0,019 mol
CMFe2(SO4)3=\(\frac{0,005}{0,1}\)=0,05 M
CMBa(OH)2=\(\frac{0,019}{0,1}\)=0,19 M
\(n_{Fe}=\dfrac{3,92}{56}=0,07\left(mol\right)\\ a,Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\\ b,n_{Cu}=n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,07\left(mol\right)\\ b,m_{FeSO_4}+m_{Cu}=0,07.\left(152+64\right)=0,07.216=15,12\left(g\right)\\ c,C_{MddCuSO_4}=\dfrac{0,07}{0,1}=0,7\left(M\right)\)
n Ba(OH)2 = 2.0,2=0,4 mol
\(Ba\left(OH\right)_2+SO_2->BaSO_3+H_2O\)
0,4 ................0,4...........0,4
m BaSO3 = 0,4. ( 138+32+16.3)=87,2 g
v SO2 = 0,4.22,4=8,96 lít
m BaSO3 = 0,4. ( 137+32+16.3)=86,8 g
xin lũi nha mình nhìn nhầm bạn thông cảm
a) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuSO_4}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\\n_{BaCl_2}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(CuSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+CuCl_2\)
Ban đầu: 0,3 0,2
Sau pư: 0,1 0 0,2 0,2
=> \(m_{kt}=m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\)
b) \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
0,1-------->0,2
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
0,2------>0,4
=> \(m_{ddNaOH}=\dfrac{\left(0,2+0,4\right).40}{15\%}=160\left(g\right)\)
a) \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,4\left(mol\right);n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
0,4................0,1
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,4}{1}< \dfrac{0,1}{2}\) => Ca(OH)2 dư sau phản ứng
\(n_{CaCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaCl_2}=0,05.111=5,55\left(g\right)\)
b) Dung dịch thu được sau phản ứng CaCl2 và Ca(OH)2 dư
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,4-0,05=0,35\left(mol\right)\)
\(CM_{CaCl_2}=\dfrac{0,05}{0,4+0,1}=0,1M\)
\(CM_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,35}{0,4+0,1}=0,7M\)
400ml = 0,4l
100ml = 0,1l
Số mol của dung dịch canxi hidroxit
CMCa(OH)2 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1.0,4=0,4\left(mol\right)\)
Số mol của dung dịch axit clohidric
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1.0,1=0,1\left(mol\right)\)
Pt : Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O\(|\)
1 2 1 2
0,4 0,1 0,05
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,1}{2}\)
⇒ Ca(OH)2 dư , HCl phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của HCl
Số mol của muối canxi clorua
nCaCl2 = \(\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối canxi clorua
mCaCl2= nCaCl2 . MCaCl2
= 0,05 . 111
= 5,55 (g)
b) Thể tích của dung dịch sau phản ứng
Vdung dịch sau phản ứng= 0,4 + 0,1 = 0,5 (l)
Nồng độ mol của canxi clorua
CMCaCl2 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,05}{0,5}=0,1\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt