K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 3 2020

KNO3: Kali nitrat

K2SO4: Kali sunphat

K3PO4 Kali photphat

K2CO3 : Kali cacbonat

Al(NO3)3 : Nhôm nitrat

Al2(SO4)3: Nhôm sunphat

AlPO4: Nhôm photphat

Al2(CO3)3: Nhôm cacbonat

Ba(NO3)3: Bari nitrat

BaSO4: Bari sunphat

Ba3(PO4)2: Bari photphat

BaCO3: Bari cacbonat

Cu(NO3)2: Đồng II nitrat

CuSO4: Đồng II sunphat

Cu3(PO4)2: Đồng II photphat

CuCO3: Đồng II cacbonat

Fe(NO3)2: Sắt II nitrat

FeSO4: Sắt II sunphat

Fe3(PO4)3: Sắt II photphat

FeCO3: Sắt II cacbonat

NaNO3: Natri nitrat

Na2SO4: Natri sunphat

Na3PO4: Natri photphat

Na2CO3: Natri cacbonat

12 tháng 11 2018

- Ba và nhóm (OH): Ta có:Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Theo quy tắc hóa trị: II.x = I.y

   Tỉ lệ:Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Vậy công thức hóa học của B a x O H y  là  B a O H 2 .

- Al và nhóm ( N O 3 ): Ta có:Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Theo quy tắc hóa trị: III.x = I.y

   Tỉ lệ:Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Vậy công thức hóa học của A l x N O 3 y  là  A l N O 3 3

-Cu(II) và nhóm ( C O 3 ): Ta có:Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Theo quy tắc hóa trị: II.x = II.y

   Tỉ lệ:Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Vậy công thức hóa học của  C u x C O 3 y  là  C u C O 3 .

- Na và nhóm (PO4)(III): Ta có:Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Theo quy tắc hóa trị: I.x = III.y

   Tỉ lệ:Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Vậy công thức hóa học của N a x P O 4 y  là N a 3 P O 4 .

20 tháng 2 2020

BÀI 1

K2O

Al2O3

FeO

CuO

MgO

Na2O

ZnO

CO2 các bonđioxit

SO2 lưu huỳnh đioxit

P2O5 (điphophopentaoxit)

còn lại gọi tên là (kim loại+oxit)

bài 2

KOH

Al(OH)3

Ba(OH)2

Cu(Oh)2

Fe(Oh)2

Naoh

gọi tên (kim loại +hiđroxit)

31 tháng 7 2021

Ba và nhóm (OH) : Ba(OH)2

Na và nhóm (PO4) : Na3PO4

Al và nhóm (NO3) : Al(NO3)3

Zn và nhóm (CO3) : ZnCO3

 Chúc bạn học tốt

31 tháng 7 2021

cái này là mình kh cần tính gì ạ

8 tháng 1 2022

a, \(Ca\left(OH\right)_2\)

\(PTK_{Ca\left(OH\right)_2}=40+16.2+1.2=74đvC\)

b, \(Al_2\left(CO_3\right)_3\)

\(PTK=27.2+12.3+16.9=234đvC\)

c, Cu(NO3)2

\(PTK_{Cu\left(NO_3\right)_2}=64+14.2+16.6=188đvC\)

d, \(Fe_2O_3\)

PTKFe\(_2O_3\) \(56.2+16.3=160đvC\)

4 tháng 10 2021

1,  AlPO: 27+31+4*16= 122 đvc
2,  Na2SO: 2*23+32+4*16= 142 đvc
3,  FeCO: 56+12+3*16= 116 đvc
4,  K2SO: 2*39+32+3*16= 158 đvc
5,  NaCl : 23+35,5= 58,5 đvc
6,  Na3PO4 : 3*23+ 31+4*16= 164 đvc
7,  MgCO: 24+12+3*16= 84 đvc
8,  Hg(NO3): 201+( 14+3*16)*2= 325 đvc
9,  ZnBr: 65+2*80= 225 đvc
10,  Ba(HCO3)2: 137+( 1+12+3*16)*2= 259 đvc
11,  KH2PO: 39+2*1+ 31+4*16= 136 đvc
12,  NaH2SO4 : 23+2*1+32+4*16= 121 đvc 
                             CHÚC BẠN HỌC TỐT <3

13 tháng 10 2018

– Fe(III) với Cl(I).

Công thức chung có dạng:  F e x C l y

Theo quy tắc hóa trị, ta có:

Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 1 có đáp án (Đề 2) | Đề kiểm tra Hóa học 8

Công thức hóa học là:  F e C l 3

Phân tử khối F e C l 3  là: 56 + 35,5 × 3 = 162,5 đvC.

– Các hợp chất của Nguyên tố sắt (III) với nhóm S O 4  (II); nhóm N O 3  (I); nhóm P O 4  (III); nhóm OH (I) lần lượt là:  F e 2 ( S O 4 ) 3 ,   F e ( N O 3 ) 3 ,   F e P O 4 ,   F e ( O H ) 3 .

Phân tử khối của F e 2 ( S O 4 ) 3  là 56 × 2 + (32 + 16 × 4) × 3 = 400 đvC.

Phân tử khối của   F e ( N O 3 ) 3  là 56 + (14 + 16 × 3) × 3 = 242 đvC.

Phân tử khối của F e P O 4  là 56 + 31 + 16 × 4 = 151 đvC.

Phân tử khối của F e ( O H ) 3  là 56 + (1 + 16) × 3 = 107 đvC.

21 tháng 11 2017

a. P (III) và H: có công thức dạng chung là Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

    Theo quy tắc hóa trị ta có: x.III = y.I Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 ⇒ x =1 ; y =3

    ⇒ PxHy có công thức PH3

C (IV) và S(II): có công thức dạng chung là Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

    Theo quy tắc hóa trị ta có: x.IV = y.II Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 ⇒ x =1 ; y =2

    ⇒ CxSy có công thức CS2

Fe (III) và O: có công thức dạng chung là Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

    Theo quy tắc hóa trị ta có: x.III = y.II Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 ⇒ x =2 ; y =3

    ⇒ FexOy có công thức Fe2O3

b. Na (I) và OH(I): có công thức dạng chung là Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

    Theo quy tắc hóa trị ta có: x.I = y.I Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 ⇒ x =1 ; y =1

    ⇒ Nax(OH)y có công thức NaOH

Cu (II) và SO4(II): có công thức dạng chung là Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

    Theo quy tắc hóa trị ta có: x.II = y.II Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 ⇒ x =1 ; y =1

    ⇒ Cux(SO4)y có công thức CuSO4

Ca (II) và NO3(I): có công thức dạng chung là Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

    Theo quy tắc hóa trị ta có: x.II = y.I Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 ⇒ x =1 ; y =2

    ⇒ Cax(NO3)y có công thức Ca(NO3)2

20 tháng 8 2021

Ta có : Fe (III) và nhóm (SO4) hóa trị II

=> CTHH của hợp chất :Fe2(SO4)3

Phân tử khối : 56.2 + 96.3 =400( đvC)