Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số kiểu tổ hợp gt : 22.22=16
Số loại KG ở F1 : ( 1AA:2Aa:1aa)(1Bb:1bb)(1Dd:1dd) = 3 x 2 x 2 = 12
Số loại KH ở F1 : (3 : 1 )(1 : 1 )(1 : 1 ) = 2 x 2 x 2 = 8.
TLKH aabbdd là : 1/4.1/2.1/2=1/16
TLKH mang 3 tt trội là : 3/4.1/2.1/2=3/16
a. TLKG aabbdd = 1/4 x 1/4 x 1/4 = 1/64.
b. TLKH A-B-D- = 3/4 x 3/4 x 3/4 = 27/64
a. TLKG aabbdd = 1/4 x 1/4 x 1/4 = 1/64.
b. TLKH A-B-D- = 3/4 x 3/4 x 3/4 = 27/64
a, ở phép lai AaBbDdee × AabbDDEE
co the viet thanh =(Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd×DD)(ee× EE)
O cap laiAa × Aa doi con co 3 loai kieu gen voi ti le la 1AA:2Aa:1aa
tuong tu o cac phep lai con lai
=> tỉ lệ kiểu gen ở đời con= tích tỉ lệ kiểu gen của mỗi cặp gen
= (1:2:1)(1:1)(1:1)1=1:1:2:2:1:1:1:1:2:2:1:1
TƯƠNG TỰ Ở CÂU B, tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ kiểu hình của mỗi cặp gen
Số loại kiểu gen 3*3*3*3=81
Số loại kiểu hình là 2*2*2*2=16
Tỉ lệ Kg AaBBDDee=1/2*1/4*1/4*1/4= 1/128
Ta thực hiện phép lai riêng rẽ từng cặp tính trạng
Aa x Aa ---> 1/4AA:1/2Aa:1/4aa= 3/4 A_ :1/4aa
Bb x bb ----> 1/2Bb:1/2bb
Dd x Dd ----> 1/4DD:1/2Dd:1/4dd=3/4D_:1/4dd
Ee x Ee ----> 1/4EE:1/2Ee:1/4ee=3/4E_:1/4ee
* Tỉ lệ kiểu gen AaBbDdEe =1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/16
* Tỉ lệ kiểu hình A-B-ddee = 3/4 x 1/2 x 1/4 x 1/4 =3/128
* Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội.
Th1: A_B_D_ee = aaB_D_E_=A_B_ddE_=3/4x 1/2 x 3/4 x 1/4=9/128
Th2: A_bbD_E_= 3/4 x 1/2 x 3/4 x 3/4 = 27/128
=>Kq là: 9/128 x 3 + 27/128 = 27/64
F1 : AaBbDD x AabbDd
Xét từng cặp tính trạng :
F1 : Aa x Aa -> 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa ( 3A- : 1aa )
F1 : Bb x bb -> 1/2 Bb : 1/2 bb (1/2 B- : 1bb )
F1 : DD x Dd -> 1/2 DD : 1/2 Dd 100% D-
TLKG : 1/16 AABbDD : 1/16 AABbDd : 1/16 AAbbDD : 1/16 AAbbDd : 2/16 AaBbDD : 2/16 AaBbDd : 2/16 AabbDD : 2/16 AabbDd : 1/16 aaBbDD : 1/16 aaBbDd : 1/16 aabbDD : 1/16 aabbDd
TLKH : dựa vào TLKG
Tỉ lệ KH A-B-D- : 3/4 . 1/2 . 1 = 3/8
Tỉ lệ KG AaBbDd : 2/4 . 1/2 . 1/2 = 1/8
a. Ở đời con, loại kiểu gen aabbdd chiếm tỉ lệ : \(\dfrac{1}{4} \). \(\dfrac{1}{2}. \dfrac{1}{2}\)= \(\dfrac{1}{16}\)
b. Ở đời con, loại KH mang 3 tính trạng trội (A_B_D_) chiếm tỉ lệ: \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{3}{16}\)
Bài1:
a) -Cơ thể có kiểu gen AabbDDEe tạo ra 4 loại giao tử .
-Kiểu gen của các loại giao tử :
AbDE, AbDe, abDE, abDe.
b) -Cơ thể có kiểu gen AaBBddEe tạo ra 4 loại giao tử :
-Kiểu gen của các loại giao tử :
ABdE, ABde, aBdE, aBde.
\(1,\) \(\text{P: AaBbdd x AabbDd}\)
\(\text{= ( Aa x Aa )( Bb x bb )( dd x Dd )}\)
\(\text{Aa x Aa}\)\(\rightarrow\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\) \((3\) \(KG,2\) \(KH)\)
\(\text{Bb x bb}\rightarrow\dfrac{1}{4}Bb:\dfrac{1}{2}bb\) \((2\) \(KG,2\) \(KH)\)
\(\text{dd x Dd}\) \(\rightarrow\dfrac{1}{2}Dd:\dfrac{1}{2}dd\) \((2\) \(KG,2\) \(KH)\)
\(a,\)Số kiểu gen tối đa là : \(3.2.2=12\)
- Số kiểu hình tối đa là : \(2.2.2=8\)
\(b,\)Tỷ lệ kiểu gen mang 3 cặp gen dị hợp là :
\(AaBbDd=\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{8}\)
\(c,\) Tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là :
\(\text{A_B_dd + A_bbD_ + aaB_D_}\)\(=\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{7}{16}\)
a, Aa x Aa tạo 3 kiểu gen và 2 kiểu hình
Bb x bb tạo 2 kiểu gen và 2 kiểu hình
dd x Dd tạo 2 kiểu gen và 2 kiểu hình
Do đó có tổi đa 12 kiểu gen là 8 kiểu hình
b, Tỷ lệ kiểu gen mang 3 cặp gen dị hợp là: \(\dfrac{2}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{8}\)
c, Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là: \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{7}{16}\)
Bài 4:
P: AaBbDdee x AabbDDEE = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x DD)(ee x EE)
= (1AA : 2Aa: 1aa)(1Bb: 1bb)(1DD: 1Dd)(1Ee)
= (3A- : 1aa)(1B- : 1bb)(1D-)(1E-).
a. TLKG ở đời con = (1:2:1)(1:1)(1:1).1 = 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1.
b. TLKH ở đời con = (3:1)(1:1).1.1 = 3:3:1:1.
c. Tỷ lệ KH A-B-D-E- = 3/4 x 1/2 x 1 x 1 = 3/8.
d. TLKG aabbDdEe = 1/4 x 1/2 x 1/2 x 1= 1/16
Bài 5:
a. TLKG aabbdd = 1/4 x 1/4 x 1/4 = 1/64.
b. TLKH A-B-D- = 3/4 x 3/4 x 3/4 = 27/64