Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(PTHH:2Mg+O_2->2MgO\)
áp dụng ĐKBTKL ta có
\(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
\(=>600+m_{O_2}=1000\\ =>m_{O_2}=400\left(g\right)\)
a;
600g Mg + Oxi -> 1000g MgO
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mO + mMg=mMgO
=>mO=1000-600=400(g)
a) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
b) ⇔ \(600+m_{O_2}=1000\)
⇒ \(m_{O_2}=1000-600=400\left(g\right)\)
a, mMg + mO2 = mMgO
b, Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mMg + mO2 = mMgO <=> 600 + mO2 = 1000
=> mO2 = 1000 - 600 = 400 (g)
\(a.m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\\ b.m_{O_2}=m_{MgO}-m_{Mg}=1000-600=400\left(g\right)\)
a, \(2Mg+O_2\underrightarrow{^{t^o}}2MgO\)
\(n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{MgO}=0,025\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
b, Có lẽ đề cho oxi tác dụng với hidro chứ không phải oxit bạn nhỉ?
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{^{t^o}}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{2}>\dfrac{0,025}{1}\), ta được H2 dư.
THeo PT: \(n_{H_2O}=2n_{O_2}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,05.18=0,9\left(g\right)\)
a)
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
b)
$m_{Mg} + m_{O_2} = m_{MgO}$
c)
$Gọi $m_{Mg} = 3a ; m_{O_2} = 2a$
Ta có: $3a + 2a = 15 \Rightarrow a = 3$
$m_{O_2} = 3.2 = 6(gam)$
Áp dụng định luật BTKL:
\(a,m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\\ b,m_{O_2}=m_{MgO}-m_{Mg}=50-42=8\left(g\right)\)
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b0 Tính khối lượng của khí oxi phản ứng.
Hướng dẫn giải:
a) Công thức về khối lượng của phản ứng
mMg + mO2 = mMgO
b) Khối lượng của khí oxi tham gia phản ứng:
mO2 = mMgO – mMg
=> mO2 = 15 – 9 = 6(g)
Ta có : Sau khi cân bằng phương trình trên được :
2Mg + O2 ===> 2MgO
Công thức về khối lượng của phản ứng trên là :
m2Mg + mO2 = m2MgO
Từ trên => 9 gam+ mO2 = 15 gam
=> mO2 = 6 gam
Vậy khối lượng Oxi đã phản ứng là 6 gam
a) mAl + mO2 = mMgO
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mAl + mO2 = mMgO
600 + mO2 = 1000
mO2 = 1000 -600 = 400 (g)