Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(1,2KClO_3\xrightarrow[xtMnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\\
O_2+S\underrightarrow{t^o}SO_2\\
2SO_2+O_2\xrightarrow[xtV_2O_5]{t^o}2SO_3\\
SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\
Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(2,2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\
2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\\
H_2O+SO_3\rightarrow H_2SO_4\\
Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(3,2H_2O\underrightarrow{\text{đ}p}2H_2+O_2\\
4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\\
Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(4,2KClO_3\xrightarrow[xtMnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\\
2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\\
2H_2O\underrightarrow{\text{đ}p}2H_2+O_2\\
H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\
2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
a)
Ca + 1/2O2 -to-> CaO ( canxi oxit) : Hóa hợp
CaO + H2O => Ca(OH)2 ( canxi hidroxit) : hóa hợp
b)
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4 ( Oxit sắt từ) : hóa hợp
Fe3O4 + 4H2 -to-> 3Fe + 4H2O : Thế
Fe + H2SO4 => FeSO4 ( sắt (II) sunfat) + H2
c)
2H2O -dp-> 2H2 + O2 : Phân hủy
4K + O2 -to-> 2K2O ( kali oxit) : Hóa hợp
K2O + H2O => 2KOH ( kali hidroxit) : Hóa hợp
d)
2KMnO4 -to-> K2MnO4(dikali pemanganat) + MnO2( mangan (IV) oxit) + O2 : Phân hủy
H2 + 1/2O2 -to-> H2O : Hóa hợp
H2O -dp-> H2 + 1/2O2 : Phân hủy
O2 + S -to-> SO2 ( lưu huỳnh dioxit) Hóa hợp
SO2 + H2O <=> H2SO3 ( axit sunfuro)
e)
Fe + 2HCl => FeCl2 ( Sắt (II) clorua) + H2 => Thế
H2 + 1/2O2 -to-> H2O : Hóa hợp
H2O -dp-> H2 + 1/2O2 : Phân hủy
Ca + 1/2O2 -to-> CaO ( canxi oxit ) : hóa hợp
CaO + H2O=> Ca(OH)2 ( canxi hidroxit) : Hóa hợp
a, _ Dẫn từng khí qua nước vôi trong.
+ Nếu nước vôi trong vẩn đục, đó là CO2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là NO, H2, CO và O2. (1)
_ Cho tàn đóm đỏ vào bình kín đựng mẫu thử nhóm (1).
+ Nếu que đóm bùng cháy, đó là O2.
+ Nếu không có hiện tượng, đó là NO, H2 và CO. (2)
_ Dẫn từng mẫu thử nhóm (2) qua bình đựng CuO dư nung nóng.
+ Nếu không có hiện tượng, đó là NO.
+ Nếu chất rắn trong bình (CuO) chuyển sang màu đỏ (Cu) thì đó là H2, CO. (3)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
\(CuO+CO\underrightarrow{t^O}Cu+CO_2\)
_ Dẫn sản phẩm của mẫu thử nhóm (3) sau khi đi qua CuO nung nóng vào bình đựng nước vôi trong.
+ Nếu nước vôi trong vẩn đục, đó là sản phẩm của CO.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là H2.
b, _ Cho que đóm đang cháy vào lọ kín đựng từng khí.
+ Nếu que đóm bùng cháy, đó là O2.
+ Nếu que đóm chỉ cháy một lúc rồi tắt, đó là không khí.
+ Nếu que đóm vụt tắt, đó là CO2.
c, _ Dẫn từng khí qua giấy quỳ tím ẩm.
+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là HCl.
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là NH3.
+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là H2 và O2. (1)
_ Cho tàn đóm đỏ vào lọ kín đựng hai khí nhóm (1).
+ Nếu tàn đóm bùng cháy, đó là O2.
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là H2.
d, _ Hòa tan 2 chất rắn trên vào nước, rồi thả quỳ tím vào.
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là CaO.
PT \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là P2O5.
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Bạn tham khảo nhé!
Câu b :
3Fe+2O2--> Fe2O3+ FeO(Fe3O4)
Fe2O3+3C--> 2Fe + 3CO
Fe+ 2HCl--> FeCl2 +H2
Câu d :
KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
S + O2 --> SO2
SO2 + O2 -> SO3 ( xúc tác V2O5)
SO3 + H2O -> H2SO4
a) 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
Fe3O4 + 4H2 -> (t°) 3Fe + 4H2
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
b) Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
2H2 + O2 -> (t°) 2H2O
2H2O -> (điện phân) 2H2 + O2
4Na + O2 -> (t°) 2Na2O
Na2O + H2O -> 2NaOH
c) 2H2O -> (điện phân) 2H2 + O2
4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
3K2O + 2H3PO4 -> 2K3PO4 + 3H2O
- H2: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
- CO2: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
- SO2: \(H_2O\underrightarrow{đp}H_2+\dfrac{1}{2}O_2\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
- O2: \(H_2O\underrightarrow{đp}H_2+\dfrac{1}{2}O_2\)
- CuO: \(H_2O\underrightarrow{đp}H_2+\dfrac{1}{2}O_2\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
- H3PO4: \(H_2O\underrightarrow{đp}H_2+\dfrac{1}{2}O_2\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
- CaO: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
- Ca(OH)2: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
- Fe: \(H_2O\underrightarrow{đp}H_2+\dfrac{1}{2}O_2\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Bạn tham khảo nhé!
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
\(CaCO_3+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2O+CO_2\uparrow\)
\(2KMnO_4-^{t^o}\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
\(S+O_2-^{t^o}\rightarrow SO_2\)
\(Cu+\dfrac{1}{2}O_2-^{t^o}\rightarrow CuO\)
\(2P+\dfrac{5}{2}O_2-^{t^o}\rightarrow P_2O_5\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(Fe_2O_3+3H_2-^{t^o}\rightarrow2Fe+3H_2O\)
a) \(2KClO_3\xrightarrow[]{t^0}2KCl+3O_2\)
\(2O_2+3Fe\xrightarrow[]{t^0}Fe_3O_4\)
\(Fe_3O_4+4H_2\xrightarrow[]{t^0}3Fe+4H_2O\)
\(Fe+2HCl\xrightarrow[]{}FeCl_2+H_2\)
\(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^0}2H_2O\)
\(Na_2O+H_2O\xrightarrow[]{}2NaOH\)
b)\(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(4P+5O_2\xrightarrow[]{t^0}2P_2O_5\)
\(P_2O_5+H_2O\xrightarrow[]{}H_3PO_4\)
\(2H_3PO_4+3Mg\xrightarrow[]{}Mg_3\left(PO_4\right)_2+3H_2\)
\(H_2+ZnO\xrightarrow[]{t^0}Zn+H_2O\)
\(Zn+2HCl\xrightarrow[]{}ZnCl_2+H_2\)
\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\) ( hóa hợp )
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\) ( thế )
5/\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\) ( hóa hợp )
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\) ( hóa hợp )
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\) ( thế )
\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow\left(t^o\right)3Fe+4H_2O\) ( thế )
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\) ( thế )
6/\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\) ( phân hủy )
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\) ( hóa hợp )
\(2H_2O\rightarrow\left(đp\right)2H_2+O_2\) ( phân hủy )
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\) ( hóa hợp )
7/\(4Na+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Na_2O\) ( hóa hợp )
\(Na_2O+H_2O\rightarrow NaOH\) ( hóa hợp )
8/\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\) ( hóa hợp )
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\) ( hóa hợp )
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
a/ 2KMnO4 -->K2MnO4+MnO2+O2
O2+2H2 -->2H2O
2H2O-->2H2 +O2
H2+CuO--> Cu +H2O
2Cu+O2--> 2CuO
b/ 2KClO3 -->3O2 +2KCl
2O2+3Fe-->Fe3O4
Fe3O4--> 3Fe+2O2
-Fe+2HCl-> H2+FeCl2
2H2+O2 -->2H2O
c/ 2Na+2H2O -->H2+2NaOH
2H2+O2-->2H2O
2H2O--> 2H2+O2
2Pb+O2-->2PbO
2PbO--> 2Pb+O2
d/ SO3+H2O--> H2SO4
H2SO4+Mg-->H2+MgSO4
2H2+O2-->2H2O
2H2O-->O2+2H2
4P+5O2--> 2P2O5
Bài 2.
Viết các PTHH thực hiện chuỗi phản ứng sau:
b. S SO2 H2SO3
(1) : S + O2 -to-> SO2
(2) SO2+ H2O \(⇌\) H2SO3
c. KMnO4 O2 H2O H2 Cu CuO
(1): 2 KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
(2) O2 + 2 H2 -to-> 2 H2O
(3) H2O -đp-> H2 + 1/2 O2
(4) H2 + CuO -to-> Cu + H2O
(5) Cu + 1/2 O2 -to-> CuO
d. KClO3 O2 H2O H2 Fe FeCl2
(1): 2 KClO3 -to-> 2 KCl + 3 O2
(2) O2 + 2 H2 -to->2 H2O
(3) H2O -đp-> H2 + 1/2 O2
(4) H2 + FeO -to-> Fe + H2O
(5) Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
Bài 3: Có 3 chất bột màu trắng đựng trong 3 lọ mất nhãn là: CaO, P2O5 và CaCO3. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết ra 3 chất trên.
---
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
- Cho nước vào 3 mẫu thử:
+ Không tan -> CaCO3
+ Tan -> P2O5 , CaO
PTHH: P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4
CaO + H2O -> Ca(OH)2
- Dùng quỳ tím cho vào 2 dd chất tan lúc nãy:
+ Qùy tím hóa xanh -> dd Ca(OH)2 -> Nhận biết CaO
+ Qùy tím hóa đỏ -> dd H3PO4 -> Nhận biết P2O5