K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 11 2017

à là j b

7 tháng 11 2017

1,

2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2

2,

P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4

3,

Fe2O3 +3H2 -> 2Fe + 3H2O

4,

3Zn+2FeCl3 -> 3ZnCl2 + 2Fe

5,

CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2P

6,

2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2

7,

3NaOH + Fe(NO3)3 -> Fe(OH)3 + 3NaCl

8,

2K + 2H2O -> 2KOH + H2

9,

2SO2 + O2 -> 2SO3

10,

CuO + H2 -> Cu + H2O

1 tháng 7 2016

1. 2Al+3O2----Al2O3

2. 3Fe+2O2--to---Fe3O4

3. 4P+5O2----2P2O5

4. CH4+2O2-------CO2+2H2O

5. 2KMnO4-----K2MnO4+MnO2+O2

6. 2KClO3----2KCl+3O2

7. 2Al+6HCl-----2AlCl3+3H2

1 tháng 7 2016

1. 2H2 + O2------2H2O

2. 3Fe+2O2-----to-----Fe3O4

3. Zn + 2HCl----ZnCl2+H2

4. 4Al+3O2---2Al2O3

5. H2+S----H2S

6. 3C+2Fe2O3-----4Fe+3CO2

7. H2+CuO-----Cu+H2O

8. CH4+2O2----CO2+2H2O

9. Cu(OH)2+H2SO4----CuSO4+H2O

10. CaCO3------CaO+ CO2

26 tháng 10 2018

1) 2H2 + O2 \(\underrightarrow{to}\) 2H2O

2) 2Fe + 3Cl2 \(\underrightarrow{to}\) 2FeCl3

3) 4P + 5O2 \(\underrightarrow{to}\) 2P2O5

4) 2Cu + O2 \(\underrightarrow{to}\) 2CuO

5) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

6) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

7) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

8) Ba + O2 \(\underrightarrow{to}\) BaO

9) 2Fe(OH)3 \(\underrightarrow{to}\) Fe2O3 + 3H2O

10) 2Fe + 3Br2 \(\underrightarrow{to}\) 2FeBr3

11) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

12) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

13) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

27 tháng 9 2016

a/ 4P + 5O2 -----> 2P2O5

b/ 4H2 + Fe3O4 -----> 3Fe + 4H2O

c/ 3Ca + 2H3PO4 ------> Ca3(PO4)2 + 3H2

27 tháng 9 2016

a) 4P + 5O2 ----> 2P2O5

- Hiện tượng :Photpho cháy mạnh trong khí oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột tan được trong nước. Bột trắng đó là điphotpho pentaoxit và có công thức hoá học là P2O5

-Điều kiện: dư oxi

b) Fe3O4 +4H2 ---> 3Fe + 4H2O

-Hiện tượng :Fe3O4 màu nâu đen chuyển sang màu trắng xám của Fe,xuất hiện hơi nước trên thành ống nghiệm.

- Điều kiện: >570 độ C

c) 3Ca + 2H3PO4 ---> Ca3(PO4)2 +3H2

-Hiện tượng : Ca tan dần trong dung dịch,có khí không màu thoát ra là H2

-Điều kiện : nhiệt độ phòng

Chúc em học tốt !!

 

17 tháng 7 2017

\(1,CuO+2HCl\rightarrow CuCl2+H2O\)

\(2,K2SO4+Ba\left(OH\right)2\rightarrow B\text{aS}O4\downarrow+2KOH\)

\(3,MgCl2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)2\downarrow+2NaCl\)

\(4,Zn+2AgNO3\rightarrow Zn\left(NO3\right)2+2Ag\)

5, \(2Fe\left(OH\right)3-^{t0}\rightarrow Fe2O3+3H2O\)

\(6,Al2O3+3H2SO4\rightarrow Al2\left(SO4\right)3+3H2O\)

\(7,Ag2O+2HCl\rightarrow2AgCl+H2O\)

\(8,2NaCl+2H2O-\left(ddpddd\left(c\text{ó}-m\text{àng}-ng\text{ă}n\right)\right)\rightarrow2NaOH+H2+Cl2\)

\(9,Na2O+H2O\rightarrow2NaOH\)

\(10,2K+2H2O\rightarrow2KOH+H2\)

17 tháng 7 2019

Bài 1:

Axit sunfuric: H2SO4

Axit sunfuro: H2SO3

Natri hidrocacbonat: NaHCO3

Natri hidroxit: NaOH

Sắt (III) clorua: FeCl3

Sắt (II) oxit: FeO

Natri silicat: Na2SiO3

Canxi cacbonat: CaCO3

Canxi hidrophotphat: CaHPO4

Canxi hidrosunfat: Ca(HSO4)2

Natri Aluminat: NaAlO2

Bài 2:

1) 4Na + O2 → 2Na2O

Na2O + H2O → 2NaOH

2) 2Ca + O2 → 2CaO

CaO + H2O → Ca(OH)2

3) S + O2 \(\underrightarrow{to}\) SO2

2SO2 + O2 \(\underrightarrow{to}\) 2SO3

SO3 + H2O → H2SO4

H2SO4 + Zn → ZnSO4 + H2

17 tháng 7 2019

Bài 1

Viết CTHH của những chất có tên sau :

Axit Sunfuric: H2SO4

Axit sunfuro: H2SO3

Natri hidrocacbonat: NaHCO3

Natri hidoxit: NaOH

Sắt (III) clorua: FeCl3

Sắt (II) oxit: FeO

Natri silicat: Na2SiO3

Canxi cacbonat : CaCO3

Canxi hidrophotphat: CaHPO4

Canxi hidrosunfat: Ca(HSO4)2

Natri ALuminat: NaAlO2

13 tháng 11 2017

a, Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2

Tỉ lệ: 1:2:1:1

b, Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O

Tỉ lệ: 1:3:2:3

Bài 1 Lập các PTHH sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử / phân tử của chất phản ứng với sản phẩm. a) CuO + Cu → Cu2O b) FeO + O2 → Fe2O3 c) Fe + HCl → FeCl2 + H2 d) Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2 e) NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4 f) Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH g) Fe(OH)3 → ...
Đọc tiếp

Bài 1
Lập các PTHH sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử / phân tử của chất phản ứng với sản phẩm.
a) CuO + Cu → Cu2O
b) FeO + O2 → Fe2O3
c) Fe + HCl → FeCl2 + H2
d) Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2
e) NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
f) Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH
g) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
h) CaO + HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O
i) Fe(OH)x + H2SO4 → Fe2(SO4)x + H2O
Bài 2
Lập PTHH của các phản ứng sau:
a) Photpho + Khí oxi → Photpho(V) oxit (P2O5)
b) Khí hidro + oxit sắt từ (Fe3O4) → Sắt + Nước (H2O)
c) Canxi + axit photphoric (H3PO4) → Canxi photphat (Ca3(PO4)2) + khí hidro
d) Canxi cacbonat (CaCO­3) + axit clohidric (HCl) →
Canxi clorua (CaCl2)+ nước + khí cacbonic
Bài 3
Cho kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric (H2SO4) tạo ra khí hidro (H2) và hợp chất nhôm sunfat Al2(SO4)3.
a) Lập PTHH.
b) Cho biết tỉ lệ nguyên tử nhôm Al lần lượt với ba chất còn lại trong phản ứng hóa học.
Bài 4
Photpho đỏ cháy trong không khí, phản ứng với oxi tạo thành hợp chất P2O5.
a) Lập PTHH.
b) Cho biết tỉ lệ giữa nguyên tử P với các chất còn lại trong PTHH.
Bài 5
a) Khí etan C2H6 khi cháy trong không khí phản ứng với khí oxi, tạo thành nước H2O và khí cacbon đioxit CO2. Hãy lập PTHH và cho biết tỉ lệ giữa số phân tử C2H6 với số phân tử khí oxi và khí cacbon đioxit.
b) Cho sơ đồ phản ứng sau:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu
Xác định các chỉ số x và y. Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử Al lần lượt với các chất còn lại trong phản ứng.
Bài 6
Khi phân hủy hoàn toàn 24,5g muối kaliclorat(KClO3) thu được 9,6 g khí oxi và muối kali clorua(KCl).
a/Lập PTHH
b/Tính khối lượng muối kali clorua thu được?
Bài 7
a) M + HNO3 → M(NO3)n + NO + H2O
b) M + H2SO4 → M2(SO4)n + SO2 + H2O
c) M + HNO3 → M(NO3)3 + N2O + H2O
d) M + HNO3 → M(NO3)n + N2O + H2O
e) Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
f) FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
g) FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
h) FexOy + HCl → FeCl2y/x + H2O
i) FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)2y/x + H2O

1
25 tháng 4 2018

Bài 1
a) CuO + Cu → Cu2O
Tỉ lệ số phân tử CuO: số phân tử Cu2O là 1 : 1
Tỉ lệ số nguyên tử Cu : số phân tử Cu2O là 1 : 1
Tự làm tương tự với các câu khác.
i) 2Fe(OH)x + xH2SO4 → Fe2(SO4)x + 2xH2O
Tỉ lệ:
Số phân tử Fe(OH)x : số phân tử Fe2(SO4)x là 2 : 1
Số phân tử Fe(OH)x : số phân tử H2O là 2 : 2x tức là 1 : x
Số phân tử H2SO4 : số phân tử Fe2(SO4)x là x : 1
Số phân tử H2SO4 : số phân tử H2O là x : 2x tức là 1 : 2.
Bài 2
a) 4P + 5O2 → 2P2O5
b) 4H2 + Fe3O4 →3Fe + 4H2O
c) 3Ca + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 + 3H2
d) CaCO­3 + 2HCl →CaCl2 + H2O + CO2
Bài 3
a) 2Al + 2H2SO4 → Al2SO4 + 3H2
b) Tỉ lệ:
Số nguyên tử Al : số phân tử H2SO4 = 2 : 3
Số nguyên tử Al : số phân tử Al2(SO4)3 = 2 : 1
Số nguyên tử Al : số phân tử H2 = 2 : 3
Bài 4
a) 4P + 5O2 → 2P2O5
b) Tỉ lệ:
Số nguyên tử P : số phân tử O2 = 4 : 5
Số nguyên tử P : số phân tử P2O5 = 4 : 2
Bài 5
a) Tự làm.
b) Ta có Al (III) và nhóm SO4 (II), áp dụng quy tắc hóa trị ta tính được x = 2; y = 3
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Tỉ lệ:
Số nguyên tử Al : số phân tử CuSO4 = 2 : 3
Số nguyên tử Al : số phân tử Al2(SO4)3 = 2 : 1
Số nguyên tử Al : số nguyên tử Cu = 2 : 3
Bài 6
a) PTHH: 2KClO3 → 2KCl + 3O2
b) Theo ĐLBTKL:

mKClO3 = mKCl + mO2

=> mKCl = mKClO3 – mO2 = 24,5 – 9,8 = 14,7g
Bài 7
a) 3M + 4n HNO3 → 3M(NO3)n + nNO + 2n H2O
b) 2M + 2nH2SO4 →M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
c) 8M + 30HNO3 → 8M(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
d) 8M + 10n HNO3 → 8M(NO3)n + n N2O + 5n H2O
e) (5x-2y)Fe + (18x-6y) HNO3 → (5x-2y)Fe(NO3)3 + 3NxOy +(9x-3y)H2O
f) 3FexOy + (12x-2y)HNO3 → 3xFe(NO3)3 +(3x-2y)NO + (6x-y)H2O
g) FexOy + (6x-2y)HNO3 → x Fe(NO3)3 + (3x-2y)NO2 + (3x-y)H2O
h) FexOy + 2yHCl → xFeCl2y/x + yH2O
i) 2 FexOy + 2y H2SO4 → x Fe2(SO4)2y/x + 2y H2O

28 tháng 10 2018

cho mk hỏi tại sao ý a câu 7 lại cân bằng bằng M , ko phải đã M đã bằng r sao ?

I. TRẮC NGHIỆM: hãy chọn đáp án đúng nhất điền vào khung sau (3đ) Câu 1: Nước tác dụng với những chất nào sau đây ở đk thường? A/ K, Na2O, CuO, P2O5 B/ Al, CaO, SO3, BaO C/ Ca, P2O5, BaO, SO3 D/ Na, SO2, CaO, Al2O3 Câu 2: Khi cho natri vào nước sẽ xảy ra PƯHH. Sau phản ứng nhúng giấy quỳ tím vào sản phẩn quỳ tím sẽ có màu: A/ Xanh B/ Đỏ C/ Tím ...
Đọc tiếp

I. TRẮC NGHIỆM: hãy chọn đáp án đúng nhất điền vào khung sau (3đ)

Câu 1: Nước tác dụng với những chất nào sau đây ở đk thường?

A/ K, Na2O, CuO, P2O5 B/ Al, CaO, SO3, BaO

C/ Ca, P2O5, BaO, SO3 D/ Na, SO2, CaO, Al2O3

Câu 2: Khi cho natri vào nước sẽ xảy ra PƯHH. Sau phản ứng nhúng giấy quỳ tím vào sản phẩn quỳ tím sẽ có màu:

A/ Xanh B/ Đỏ C/ Tím D/ Mất màu

Câu 3: Hợp chất nào sau đây là muối?

A/ Kẽm sunfit B/ Axit flohidric C/ Bari hidroxit D/ Điphotpho pentaoxit

Câu 4: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?

A/ 2KClO3 \(\xrightarrow[]{}\) 2KCl + 3O2 B/ CH4 + 3O2 \(\xrightarrow[]{}\) CO2 + 2H2O

C/ Fe + 2HCl \(\xrightarrow[]{}\) FeCl2 + H2 D/ 2SO2 + O2 \(\xrightarrow[]{}\) 2SO3

Câu 5: Trong 250ml dd có chứa 24,5g axit sunfuric. Nồng độ của dd là:

A/ 0,1M B/ 0,01M C/ 0,001 M D/ 1M

Câu 6: Để pha chế 50g dd HCl có nồng độ là 15% khối lượng nước cần cho sự pha chế là:

A/ 42g B/ 42,5g C/ 20g D/ 20,5g

II. TLUẬN: (7đ)

Câu 7: Hoàn thành các PTHH sau đây: (2đ)

1/ Canxi + khí oxi \(\xrightarrow[]{}\) canxi oxit

...................................................

2/ Sắt + khí clo \(\xrightarrow[]{}\) sắt (III) clorua

.....................................................

3/ Nhôm + axit clohidric \(\xrightarrow[]{}\) nhôm clorua + khí hidro

.....................................................................................

4/ Lưu huỳnh đioxit + canxi hidroxit \(\xrightarrow[]{}\) canxi sunfit + nước

.................................................................................................

5/ Sắt (II) hidroxit + nước + khí oxi \(\xrightarrow[]{}\) sắt (III) hidroxit

......................................................................................

6/ Kali nitrat \(\xrightarrow[]{}\) kali nitrit + khí oxi

.........................................................

Câu 8: ở 100 độ C, độ tan của muối ăn là 39,8g; và của kali nitrat là 246g. Hãy tính nồng độ phần trăm của dd bão hoà muối ăn và kali nitrat ở nhiệt độ trên? (1đ)

Câu 9: Cho 9,75g kẽm t/d với dd loãng có chứa 15,68g axit sunfuric

a/ Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng dư là bao nhiêu?

b/ Tính thể tích khí thu được sau phản ứng ở đktc?

1
28 tháng 4 2018

Câu 9:

a) PTHH: \(Zn+H_2SO_4-->ZnSO_4+H_2\uparrow\)

\(n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15\left(mol\right)\)

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{15,68}{98}=0,16\left(mol\right)\)

Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,16}{1}\) => \(H_2SO_4\)

Theo PTHH \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}=0,15\left(mol\right)\)

=> \(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\left(0,16-0,15\right)98=0,98\left(g\right)\)

b) Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,15\left(mol\right)\)

=> \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)

29 tháng 4 2018

giải hết di ạ

12 tháng 9 2020

$a.PTHH :$

$2Fe(OH)_3\overset{t^O}\to Fe_2O_3+3H_2O$

$b.n_{Fe(OH)_3}=\dfrac{32,1}{107}=0,3mol$

$Theo$ $pt :$

$n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}.0,3=0,15mol$

\(\Rightarrow\)$m_{Fe_2O_3}=0,15.160=24g$