K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 10 2021

1.f

2.e

3.c

4.d

5.b

23 tháng 10 2021

nãy t lm y chang m, mà sợ sai =((

23 tháng 10 2021

1.C

2.A

3.D

4.B

5.E

6.C

23 tháng 10 2021

6 là j

11 tháng 8 2021

a)- Vật thể: là những vật có hình dạng cụ thể, tồn tại xung  quanh ta và  trong không gian.

- Chất: có trong vật thể hoặc tạo nên vật thể.

Vd: cửa sắt thì cửa là vật thể, sắt là chất.

b)Hỗn hợp: là hỗn hợp hai hay nhiều chất khác nhau được trộn lẫn vào nhau

VD : nước trong tự nhiên ( ao, hồ, sông, suối )

Chất tinh khiết: được tạo thành từ một chất duy nhất

VD: nước cất là chất tinh khiết

c) Đơn chất do 1 nguyên tố hoá học cấu tạo nên.

- Đơn chất kim loại: Dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.

- K.loại Natri  tạo nên từ nguyên tố Na.

- Đơn chất phi kim: Không dẫn điện, dẫn nhiệt, không có ánh kim.

- Khí oxi tạo nên từ nguyên tố O.
 

 

 

11 tháng 8 2021

d) Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm :

- Hạt nhân tạo bởi proton(p) và nơtron

 - Trong mỗi nguyên tử : p(+) = e (-)

 - Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.

Vd: Nguyên tử Cacbon có số nguyên tử là 6 trong đó có 6p (+) và 6e (-).

- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân.

Ví dụ :Nguyên tố Oxi có số proton là 8+, nguyên tố Cacbon có số proton là 12+

e) Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.

Ví dụ: Nguyên tử khối của Nitơ (N) = 14 (đvC), của Magie (Mg) = 24 (đvC

- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.

Ví dụ : phân tử khối của nitơ (N2) bằng 14.2=28 đvC.

17 tháng 3 2022
Cột (I)GhépCột (II)
a. Sự tác dụng của một chất với oxi được gọi làa-51. Những hợp chất giàu Oxi KMnO4, KClO3
b. Ở nhiệt độ cao, đơn chất Oxi dễ dàng tham gia phản ứng vớib-3

2. Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.

c. Hóa chất dùng để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm làc-13. Đơn chất kim loại, phi kim và hợp chất
d. Biện pháp dập tắt sự cháyd-2,4

4. Cách li chất cháy với Oxi.

5. Sự oxi hóa

 

22 tháng 3 2022

trong SGK :))

Bài 6: Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng sau:1/  Na  +    O2 Na2O2/  P + O2    P2O53/   Zn + Cl2   ZnCl24/  Al + S   Al2S35/  KClO3   KCl  +    O26/  KNO3   KNO2 + O27/ Al(0H)3      Al203  +    H208/  H2     +    Fe2O3   Fe + H2O9/  CO     +    Fe2O3   Fe + CO210/  H2     +    CuO   Cu + H2O 11/  Al  +    HCl     AlCl3  +    H212/   Zn  +  HCl      ZnCl2  +    H213/   Al +  H2S04  Al2(S04)3  +    H214/   FeO  + HCl     FeCl2  +    H2015/   Na20 +    H20...
Đọc tiếp

Bài 6: Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng sau:

1/  Na  +    O2 Na2O

2/  P + O2    P2O5

3/   Zn + Cl2   ZnCl2

4/  Al + S   Al2S3

5/  KClO3   KCl  +    O2

6/  KNO3   KNO2 + O2

7/ Al(0H)3      Al203  +    H20

8/  H2     +    Fe2O3   Fe + H2O

9/  CO     +    Fe2O3   Fe + CO2

10/  H2     +    CuO   Cu + H2O

 

11/  Al  +    HCl     AlCl3  +    H2

12/   Zn  +  HCl      ZnCl2  +    H2

13/   Al +  H2S04  Al2(S04)3  +    H2

14/   FeO  + HCl     FeCl2  +    H20

15/   Na20 +    H20     Na0H

16/   N205  +    H2    HN03

17/ Ca(OH)2 + FeCl3     CaCl2  +  Fe(OH)3

18/    CuCl2  +    AgN03     Cu(N03)2  +  AgCl 

19/    Na0H  +    FeS04      Na2S04  +   Fe(OH)2

20/   BaCl2  +    H2S04      BaS04 +   HCl

2
21 tháng 12 2021

\(1.4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)

\(2.4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)

\(3.Zn+Cl_2\rightarrow ZnCl_2\)

\(4.2Al+3S\rightarrow Al_2S_3\)

\(5.2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)

\(6.2KNO_3\rightarrow2KNO_2+O_2\)

\(7.2Al\left(OH\right)_3\rightarrow Al_2O_3+3H_2O\)

\(8.3H_2+Fe_2O_3\rightarrow2Fe+3H_2O\)

\(9.3CO+Fe_2O_3\rightarrow2Fe+3CO_2\)

\(10.H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)

 

21 tháng 12 2021

\(11.2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

\(12.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

\(13.2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

\(14.FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)

\(15.Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

\(16.N_2O_5+H_2O\rightarrow2HNO_3\)

\(17.3Ca\left(OH\right)_2+2FeCl_3\rightarrow3CaCl_2+2Fe\left(OH\right)_3\)

\(18.CuCl_2+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)

\(19.2NaOH+FeSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Fe\left(OH\right)_2\)

\(20.BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)

14 tháng 7 2021
Nguyên tử là đơn vị cơ bản của vật chất chứa một hạt nhân ở trung tâmbao quanh bởi đám mây điện tích âm các electron .Ví dụ : nguyên tử nhôm, nguyên tử bạc, nguyên tử sắt, nguyên tử đồng,...Nguyên tố hóa học là một chất hóa học tinh khiết, bao gồm một kiểu nguyên tử, được phân biệt bởi số hiệu nguyên tửVí dụ : nguyên tố clo, nguyên tố cacbon, nguyên tố lưu huỳnh, nguyên tố kali,...Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa họcVí du : Natri, Kali,Lưu huỳnh, Sắt,...Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lênVí dụ : $NaCl,KOH,Na_2O,BaO,Fe_2O_3,...$Phân tử là 1 nhóm trung hòa điện tích có nhiều hơn 2 nguyên tử liên kết với nhau bằng các liên kết hóa học .Ví dụ : $Cl_2,H_2,N_2,O_2,...$
1 tháng 1 2018

a) 2Al + 3Cl2 ---> 2AlCl3
b) Fe2O3 + 3H2 ---> 2Fe + 3H2O
c) 4P + 5O2 ---. 2P2O5
d) 2Al(OH)3 ---> Al2O3 + 3H2O
e) (NH4)2CO3 + 2NaOH ---> 2Na2CO3 + NH3 + 2H2O
f) Fe + HCl ---> FeCl2 + O2 (đề sai)
g) 2KClO3 ----> 2KCl + 3O2
h) 3NaOH + FeCl3 ----> Fe(OH)3 + 3NaCl
i) ZnO + 2HCl ----> ZnCl2 + H2O
k) 2K + 2H2O ----> 2KOH + H2
m) 2Na + 2H2O ----> 2NaOH + H2
n) BaCl2 + H2SO4 -----> BaSO4 + 2HCl
o) Na2O + H2O ---> 2NaOH

1 tháng 1 2018

a) 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

b) 2Fe2O3 + 6H2 → 4Fe + 6H2O

c)4P +5O2 → 2P2O5

d) 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O

e) \(\left(NH_4\right)_2CO_3+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+2NH_3+2H_2O\)

f) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

g) 2KClO3 → 2KCl + 3O2

h) 3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3NaCl

i) ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O

k) 2K + 2H2O → 2KOH + H2

m) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

n) BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

o) Na2O + H2O → 2NaOH