Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nH2SO4=0,2 mol=nH2
nH2O=0,6mol=>nH2=1/2*0,6=0,3 mol
=> tổng nH2= 0,2+ 0,3=0,5 mol
=> V=11,2 lít
Do HNO3 nóng dư nên Fe, Cu pứ hết --> Fe3+ & Cu2+
M(B) = 36 --> nNO : nNO2 = 5:3
Khi cho đ sau pứ tác dụng vs NH3 dư thì --> Fe(OH)3 ko tan, Cu(NH3)4(OH)2 tan
--> Chất rắn sau nung: Fe2O3: n = 0,05 --> nFe = 0,1 -->mFe = 5,6, mCu = 6,4g
Từ nFe, nCu, bảo toàn electron --> nNO, nNO2 --> V
c, Dung dịch kiềm> Vì trong dd D có NH4NHO3, nên cho kiềm vào sẽ sinh ra NH3.
Fe+2HCl->FeCl2+H2
=>nFe=nH2=1,792/22,4=0,08mol
=>mFe=0,08.56=4,48=>C%Fe\(=\dfrac{4,48}{10,24}.100\%=43,75\%\)
=>C%Cu=100%-43,75%=56,25%
4R+nO2 ------->2R2On
0,85/n <---0,2125
2R+ 2nHCl ------->2RCln+nH2
0,85/n --->0,85 0,425
Ta có nO2 p/ư =(17-10,2):32=0,2125 mol
VH2=0,425.22,4=9,52 l
m muối =10,2+0,85.36,5-0,425.2=40,375 g
a) Ta có: nH2=4,48/22,4=0,2(mol)
PTHH: Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
0,2________0,4______0,2__0,2(mol)
mFe=0,2.56=11,2(g)
=> %mFe= (11,2/17,6).100=63,636%
=> %mCu= 36,364%
b) Fe2O3 + 3 H2 -to-> 2 Fe + 3 H2O
Ta có: nH2=0,2(mol) => nFe=2/3. 0,2= 2/15(mol)
=> mFe= 2/15 . 56=7,467(g)
Số moll của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,2
a) Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe . MFe
= 0,2. 56
= 11,2 (g)
Khối lượng của đồng
mCu = 17,6 - 11,2
= 6,4 (g)
0/0Fe = \(\dfrac{m_{Fe}.100}{m_{hh}}=\dfrac{11,2.100}{17,6}=63,64\)0/0
0/0Cu = \(\dfrac{m_C.100}{m_{hh}}=\dfrac{6,4.100}{17,6}=36,36\)0/0
b) 3H2 + Fe2O3 → (to) 2Fe + 3H2O\(|\)
3 1 2 3
0,2 0,13
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{0,2.2}{3}=0,13\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe . MFe
= 0,13 . 56
= 7,28 (g)
Chúc bạn học tốt
1
a; Nếu chứa 3 muối tan thì Al hết trong khi PƯ vs CuSO4 và CuSO4 dư
3CuSO4 + 2Al\(\rightarrow\)Al2(SO4)3 + 3Cu
b;Nếu chứa 2 muối tan thì Al PƯ vừa đủ hoặc Al dư vs CuSO4 và PƯ với FeSO4 hết trước khi FeSO4 hết.
3CuSO4 + 2Al\(\rightarrow\)Al2(SO4)3 + 3Cu
Có thể:3FeSO4 + 2Al\(\rightarrow\)Al2(SO4)3 + 3Fe
c;Nếu có 1 muối thì Al dư sau 2 PƯ
3CuSO4 + 2Al\(\rightarrow\)Al2(SO4)3 + 3Cu
3FeSO4 + 2Al\(\rightarrow\)Al2(SO4)3 + 3Fe
2.
D là Fe;Cu;Ag vì Al chắc chắn sẽ tan hết thì mới được 3 kim loại nên ta dc 3 kim loại trên
Số mol của 5,6 g Fe:
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
1 :1 : 1 : 1
0,1-> 0,1 : 0,1 : 0,1(mol)
a) thể tích của 0,1 mol H2:
\(V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) khối lượng 0,1 mol FeSO4:
\(m_{FeSO_4}=n.M=0,1.152=15,2\left(g\right)\)
c) PTHH: \(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
1 : 1 : 1 : 1
0,1 -> 0,1 : 0,1 : 0,1(mol)
khối lượng 0,1 mol Cu:
\(m_{Cu}=n.M=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
a) Ta sử dụng định luật Avogadro để tính thể tích H2 sinh ra:
1 mol khí ở đktc có thể tích là 22,4 LTính số mol H2 sinh ra:Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Số mol H2 = số mol Fe = m/FeMM = 5,6/56 = 0,1 molThể tích H2 ở đktc = số mol H2 x 22,4 L/mol = 0,1 x 22,4 = 2,24 L
Vậy thể tích H2 sinh ra là 2,24 L (ở đktc).
b) Tính khối lượng muối thu được:
Viết phương trình phản ứng:Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2Tính số mol FeSO4 thu được:
Fe : FeSO4 = 1 : 1
n(FeSO4) = n(Fe) = 0,1 molTính khối lượng muối thu được:
m(FeSO4) = n(FeSO4) x M(FeSO4) = 0,1 x (56 + 32x4) = 27,2 g
Vậy khối lượng muối thu được là 27,2 g.
c) Dùng toàn bộ H2 sinh ra tác dụng với CuO, ta có phương trình phản ứng:
CuO + H2 → Cu + H2O
n(CuO) = m/M = 12/64 = 0,1875 molTính số mol H2 cần dùng:
Theo phương trình phản ứng ta biết: 1 mol CuO cần 1 mol H2
n(H2) = n(CuO) = 0,1875 molTính khối lượng Cu sinh ra:
Theo phương trình phản ứng ta biết: 1 mol Cu cần 1 mol H2
m(Cu) = n(Cu) x M(Cu) = 0,1875 x 63,5 = 11,90625 g
Vậy khối lượng kim loại Cu sinh ra là 11,90625 g.
Gọi số mol của Mg, Zn, Fe là a, b, c
=> 24a + 65b + 56c = 22,1 (1)
Mg + H2SO4 -> MgSO4 +H2
a _____________________ a
Zn + H2SO4 -> ZnSO4 +H2
b____________________ b
Fe + H2SO4 -> FeSO4 +H2
c _____________________ c
Thể tích H2 do Mg tạo ra gấp đôi thể tích H2 đó sắt tạo ra
=> a = 2c (2)
nH2 = 0,55 => a+ b + c = 0,55 (3)
Từ (1)(2)(3) => a = 0,3; b = 0,1; c = 0,15
mMg = 0,3. 24 = 7,2 gam; mZn = 6,5 gam; mFe = 8,4 gam
=> % Mg = 32,57%; %Zn = 29,41%; 38,02%
Khối lượng muối thu được = m kim loại phản ứng + m gốc SO4 2-
= 22,1 +96. nH2 = 22,1 + 96. 0,55 = 74,9 gam