Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải
Quan sát các đáp án ta thấy các chất hữu cơ đều đơn chức
⇒ n X = 1 2 n A g = 0 , 2 ( m o l ) ⇒ M X = 68
X có công thức là C3H3CHO
Lại có n A g N O 3 p h ả n ứ n g = 0 , 6 ( m o l )
Mà n A g N O 3 t h a m g i a p h ả n ứ n g t r á n g b ạ c = n A g = 0 , 4 ( m o l ) = nAg = 0,4( mol)
=> có 0,2 mol AgNO3 phản ứng với mạch cacbon của X => X phải có liên kết ba đầu mạch
Vậy X là C H ≡ C - C H 2 - C H O
Đáp án C.
Đáp án A
Nhận thấy dựa vào đáp án và nAg = 0,4 mol < nAgNO3 = 0,6 mol → X chứa liên kết 3 đầu mạch sinh ra sản phẩm kết tủa ( loại B, C)
Có n↓ = nX = 0,6- 0,4 = 0,2 mol .
Có nAg : nX = 0,4 : 0,2 = 2 → X chứa 1 nhóm CHO
Vậy X có dạng CH≡C-R-CHO
MX = 13,6 : 0,2 = 68 → 13 + 12 + R + 29 = 68 → R = 14 ( CH2)
X có công thức CH≡CH-CH2-CHO. Đáp án A
Đáp án : B
0,1 mol Y phản ứng với 0,2 mol Na
=> Y là ancol 2 chức => X là andehit 2 chức
Mặt khác, nAg = 4nX
Xét các đáp án đã cho => X là HOCCHO
Đáp án :A
Vì cho thêm HCl vào dung dịch sinh khí không màu → chứa (NH4)2CO3 → X là HCHO: 0,06 mol
Y chỉ chứa nhóm chức andehit thì kết tủa sinh ra chỉ chứa Ag:
→ nY =
34
,
64
-
0
,
06
.
4
.
108
2
.
108
=
109
450
→ MY =
3
,
4
-
0
,
06
.
30
109
450
= 6,6 ( loại)
Vậy Y sẽ có cấu tạo dạng CH≡C-R-CHO : x mol. Khi đó kết tủa sinh ra chứa Ag: 0,06.4 + 2x mol và CAg≡C-R-COONH4 : x mol
Ta có hệ → →
Vậy Y có công thức CH≡C-CH=CH-CHO : 0,02 mol
Trong 0,08 mol hỗn hợp chứa 0,06 mol HCHO và 0,02 mol CH≡C-CH=CH-CHO
→ 0,2 mol hỗn hợp chứa 0,15 mol HCHO và 0,05 mol CH≡C-CH=CH-CHO
nBr2 = 2nHCHO + 4nCH≡C-CH=CH-CHO = 2. 0,15 + 4. 0,05 = 0,5 mol → V = 0,5 lít. Đáp án A
Giải thích: Đáp án C
3 chất đều phản ứng cộng với Br2 và có không quá 3 C
X + NaOH chỉ có phản ứng → = 0,02 mol
Xét 0,1 mol hỗn hợp có
Trong 17,3g hỗn hợp lượng chất gấp 2,5 lần so với 6,92 gam hỗn hợp
Giải thích: Đáp án A
X phản ứng AgNO3/NH3 với tỉ lệ 1 : 4 → 2 nhóm chức andehit
X phản ứng với dung dịch Br2 tỉ lệ 1 : 2 → phần hidrocacbon của X là no
→ X là C2H4(CHO)2