Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ancol C4H10O có mạch phân nhánh có thể có 2 đồng phân
(ancol bậc III) và (ancol bậc I).
Mà X bị oxi hóa bởi CuO thu được sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gướng => X là ancol bậc I
b) + CuO → CH3-CH(CH3)-CH=O + Cu + H2O
CH3-CH(CH3)-CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3-CH(CH3)-COONH4 + 2Ag + NH4NO3.
Đáp án B
X : C6H10O4 có độ bất bão hòa bằng 2
X phản ứng NaOH ra 1 muối hữu cơ và 1 ancol → X là este 2 chức của 1 axit 2 chức với 1 ancol đơn chức hoặc 1 ancol 2 chức với 1 axit đơn chức
Y k phân nhánh k tráng bạc.
→ X có thể là : C-OOC-C-C-COO-C ; C-C-OOC-COO-C-C ; C-COO-C-C-OOC-C
Lời giải
Quan sát các đáp án ta thấy các chất hữu cơ đều đơn chức
⇒ n X = 1 2 n A g = 0 , 2 ( m o l ) ⇒ M X = 68
X có công thức là C3H3CHO
Lại có n A g N O 3 p h ả n ứ n g = 0 , 6 ( m o l )
Mà n A g N O 3 t h a m g i a p h ả n ứ n g t r á n g b ạ c = n A g = 0 , 4 ( m o l ) = nAg = 0,4( mol)
=> có 0,2 mol AgNO3 phản ứng với mạch cacbon của X => X phải có liên kết ba đầu mạch
Vậy X là C H ≡ C - C H 2 - C H O
Đáp án C.
Phương trình phản ứng:
2CH2=CH2 + O2 → 2CH3CHO (1)
Hỗn hợp X gồm: CH2=CH2 và CH3CHO
CH3CHO + H2O + 2AgNO3 + 3NH3 → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3 (2)
CH3−CH2−CH2−CH2OH��3−��2−��2−��2��
Giải thích các bước giải:
a) Oxi hóa X thu được Y có phản ứng tráng bạc với AgNO3/NH3����3/��3
⇒ X là ancol bậc 1
Mà X không phân nhánh
⇒ CTCT của X: CH3−CH2−CH2−CH2OH��3−��2−��2−��2��
b)
CH3−CH2−CH2−CH2OH+CuOt0→CH3−CH2−CH2−CHO+Cu+H2OCH3−CH2−CH2−CHO+2AgNO3+3NH3+H2O→CH3−CH2−CH2−COONH4+2Ag+2NH4NO3