Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
MX = 14 ÷ 0,1573 = 89 (Ala) ⇒ Y là Ala8.
||⇒ MY = 89 × 8 – 18 × 7 = 586 g/mol
Đáp án A.
Đặt X : 2CnH2n+1NO2 → C2nH4nN2O3 + H2O
Ta có: %mN = 14 M X . 100% = 15,73 suy ra MX = 89 đvC
Phản ứng : 8X → Y + 7H2
Vậy MY = 8.89 – 7.18 = 586 đvC
Chọn đáp án A
Gọi M là phân tử của amino axit
M p e p t i t = 5 * M - 4 * 18 = 373 ⇒ M = 89 ( A l a n i n )
M A = 14 15 , 73 % = 89 → A : A l a
n a l a 3 = 0 , 18 m o l n a l a 2 = 0 , 16 m o l
n a l a = 1 , 04 m o l
Bảo toàn Ala: → n a l a 4 = 0 , 475 m o l
→ m a l a 4 = 143 , 45 g a m
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án B
aa Y no, hở chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH có dạng CnH2n + 1NO2
MY = 117u ⇒ n = 5 → Y có dạng C4H8(NH2)COOH có 3 đồng phân α–amino axit là
Chọn đáp án A
Công thức phân tử của peptit tạo bởi các amino axit chỉ chứa
một nhóm amino và một nhóm cacboxyl có dạng CaHbNnOn + 1.
Giả thiết: mO : mN = 10 : 7 ⇔ nO : nN = (10 ÷ 16) ÷ (7 ÷ 14) = 5 : 4.
Theo đó n = 4 → cho biết Y là tetrapeptit ⇒ có 3 liên kết peptit
Chọn đáp án B
n+1 nguyên tử O.
C. n-1 mắt xích, n nguyên tử N và n nguyên tử O.
D. n+1 mắt xích, n +1
Ta có
% N = 14 M X .100 % = 15 , 73 % ⇒ M X = 89
=> X là analin ( C H 3 − C H ( N H 2 ) − C O O H ) h a y C T P T l à : C 3 H 7 N O 2
=> Phân tử khối Y là: M Y = 8 M X – 7 M H 2 O = 8.89 − 7.18 = 586 g / m o l
Đáp án cần chọn là: B